Một nhóm chuyên gia độc lập đã thực hiện một đề án xếp hạng các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam cách đây ba năm với nhiều bước, từ xây dựng tiêu chí, thử nghiệm mẫu nhỏ, thu thập, xử lý dữ liệu. Ngày 6-9, nhóm này đã họp báo công bố kết quả xếp hạng đối với 49 trường đại học.

Theo bảng xếp hạng tổng thể mà nhóm chuyên gia này công bố, ĐHQG Hà Nội đứng đầu bảng với số điểm trung bình là 85.3. Các ĐH vùng và ĐHQG khác như ĐHQG TP.HCM, ĐH Đà Nẵng, ĐH Cần Thơ, ĐH Huế… đều nằm trong tốp 10.

Toàn cảnh buổi họp báo công bố kết quả xếp hạng các trường ĐH

Toàn cảnh buổi họp báo công bố kết quả xếp hạng các trường ĐH. ẢNh: Internet.

Cụ thể, ĐH Đà Nẵng xếp thứ 4, ĐHQG TP.HCM xếp thứ 5, ĐH Cần Thơ xếp thứ 6 và ĐH Huế xếp thứ 8. Một số trường ĐH "trẻ" lại có thứ hạng cao, ví dụ trường ĐH Tôn Đức Thắng (số 2), trường ĐH Duy Tân (số 9).

Các trường đại học lâu đời, điểm chuẩn cao như ĐH Ngoại thương lại chỉ đứng thứ 23, ĐH Kinh tế Quốc dân thứ 30, Học viện Tài chính thứ 40, Học viện Ngân hàng ở vị trí 47...

Lý giải cho điều này là những ngôi trường có quy mô đào tạo quá lớn so với năng lực đội ngũ giảng viên và các ấn phẩm khoa học quốc tế thì không cao.

TS Lưu Quang Hưng, nhà nghiên cứu làm việc tại Melbourne, Úc, chủ biên báo cáo xếp hạng, cho biết nguyên tắc xếp hạng được nhóm chuyên gia áp dụng gồm phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam, định lượng, khả tín, khách quan và hướng tới chuẩn mực quốc tế.

Tiêu chí đưa ra để đánh giá và phân loại trong bảng xếp hạng là 40% (nghiên cứu khoa học), 40% (giáo dục đào tạo) và 20% (cơ sở vật chất và quản trị).

Việc đánh giá xếp hạng đối với các chuyên gia gặp không ít khó khăn bởi mô hình các đại học ở nước nhà không thống nhất, số liệu chưa đầy đủ và không đồng nhất, thậm chí còn không đáng tin cậy.

Tuy còn nhiều ý kiến trái chiều nhưng nhóm chuyên gia vẫn đưa ra bảng đánh giá này, với mong muốn tạo động lực cho các trường đại học nước nhà nhìn nhận lại mình và thay đổi theo hướng tốt hơn.

Bảng xếp hạng cụ thể các trường đại học Việt Nam:

Cơ sở giáo dục đại học Điểm xếp hạng tổng thế  Vị trí xếp hạng
Tổng thể Nghiên cứu khoa học Giáo dục và đào tạo Cơ sở vật chất và quản trị

Đại học Quốc gia Hà Nội

85.3

1

2

1

1

Trường ĐH Tôn Đức Thắng

72.0

2

1

5

24

HV Nông nghiệp

70.6

3

4

8

6

Đại học Đà Nẵng

68.7

4

6

4

18

Đại học Quốc gia TPHCM

67.8

5

5

2

39

Trường ĐH Cần Thơ

64.6

6

12

6

3

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

64.1

7

7

11

25

Đại học Huế

62.2

8

14

3

15

Trường ĐH Duy Tân

61.1

9

3

16

46

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội

60.4

10

9

13

20

Trường ĐH Quy Nhơn

59.6

11

8

22

22

Trường ĐH Mỏ-Địa chất

57.8

12

15

10

26

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2

56.9

13

10

34

4

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM

56.7

14

13

25

10

Trường ĐH Lâm nghiệp

56.4

15

17

17

9

Trường ĐH Thủy lợi

56.4

16

16

18

11

Đại học Thái Nguyên

54.2

17

20

7

34

Trường ĐH Y-Dược TPHCM

53.3

18

18

40

2

Trường ĐH Xây dựng

52.9

19

27

9

23

Trường ĐH Y Hà Nội

51.2

20

11

44

19

Trường ĐH Vinh

50.4

21

24

15

30

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

50.2

22

19

23

37

Trường ĐH Ngoại thương

47.3

23

25

35

17

Trường ĐH Công nghiệp TPHCM

46.1

24

21

20

48

Trường ĐH Đà Lạt

45.9

25

28

37

12

Trường ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội

45.7

26

26

12

49

Trường ĐH Hàng hải

45.1

27

37

24

7

HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông

44.1

28

23

28

45

Trường ĐH Thương mại

43.4

29

41

14

5

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

43.3

30

29

19

43

Trường ĐH Kiến trúc TPHCM

41.4

31

33

43

13

Trường ĐH Luật TPHCM

41.3

32

34

45

8

Trường ĐH Tây Nguyên

40.6

33

32

29

36

Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội

39.7

34

35

26

40

Trường ĐH Dược Hà Nội

39.6

35

22

48

27

Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường TPHCM

39.5

36

36

31

33

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

39.0

37

31

32

42

Trường ĐH Hoa Sen

37.3

38

30

36

47

Trường ĐH Hà Nội

36.6

39

40

41

16

HV Tài chính

36.0

40

44

27

14

Trường ĐH Sư phạm TPHCM

35.8

41

38

38

32

Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

35.5

42

39

33

29

HV Báo chí và Tuyên truyền

29.7

43

49

21

31

Trường ĐH Y-Dược Thái Bình

27.4

44

48

30

28

HV Ngoại giao

26.3

45

43

47

21

Trường ĐH Luật Hà Nội

24.4

46

46

39

44

HV Ngân hàng

24.2

47

47

42

38

Trường ĐH Văn hóa

23.7

48

45

46

35

Trường ĐH Y-Dược Hải Phòng

23.2

49

42

49

41

Theo Mi Trần/Reatimes