Giá vàng thế giới

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.284,10 - 1.285,10 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 đã tăng 2,00 đô la một ounce ở mức 1.285,80 đô la. Xu hướng tăng giá ngắn hạn trong các chỉ số chứng khoán của Hoa Kỳ hiện đang có nguy cơ bị đảo ngược. Đây sẽ là một tích cực đáng kể cho thị trường kim loại khi các nhà đầu tư sẽ tìm kiếm tài sản trú ẩn an toàn.

Trong khi đó, thị trường chứng khoán thế giới đã có phiên tăng giảm đan xen và giao dịch thận trọng. Các thị trường chứng khoán, tài chính và hàng hóa đang phản ứng lại những diễn biến bất ngờ trên mặt trận thương mại Mỹ - Trung trước thông tin Tổng thống Trump đe dọa thuế quan mới đối với các sản phẩm nhập khẩu của Trung Quốc.

Những nhà đầu tư vàng tỏ ra thất vọng vì các kim loại trú ẩn an toàn đã không tìm thấy nhu cầu tốt hơn trong bối cảnh bất ổn địa chính trị gia tăng bao gồm sự leo thang chiến tranh thương mại giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc. Tuy nhiên, các báo cáo cho biết, nhu cầu từ quốc gia tiêu thụ vàng lớn Ấn Độ dự kiến ​​sẽ tăng đáng kể do bước vào mùa tiêu thụ vàng của quốc gia này.

Trên các thị trường quan trọng bên ngoài khác, giá dầu thô Nymex hiện đang thấp hơn và giao dịch quanh mức 61,50 đô la một thùng. Hiện tại, có những có những tín hiệu cho thấy thị trường dầu mỏ đã được giới đầu tư quan tâm hơn và đặt lên hàng đầu. Đây cũng là một tiêu cực cho lĩnh vực hàng hóa thô, bao gồm cả thị trường kim loại quý như vàng.

Thị trường tài chính thế giới ổn định trở lại sau khi Bộ Thương mại Trung Quốc ngày 7/5 đưa ra thông báo cho biết Phó Thủ tướng Lưu Hạc sẽ tới Mỹ trong hai ngày 9-10/5 tới để tiến hành các cuộc đàm phán thương mại song phương.

Giá vàng trong nước

Thị trường vàng trong nước, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,22 - 36,35 triệu đồng/lượng và công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,16 - 36,33 triệu đồng/lượng.

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

36.160

36.330

Vàng SJC 5c

36.160

36.350

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

36.160

36.360

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

36.150

36.550

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

36.150

36.650

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

35.730

36.330

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

35.270

35.970

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

26.000

27.400

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

19.933

21.333

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

13.901

15.301

Hà Nội

Vàng SJC

36.160

36.350

Đà Nẵng

Vàng SJC

36.160

36.350

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 7/5/2019

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Nguồn: SJC

Theo Nguyễn Mây/Đô Thị Mới