Người có nguyện vọng xét tuyển vào các trường CAND phải đăng ký và dự kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia (THPT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức theo các môn thi phù hợp theo khối quy định xét tuyển vào các trường CAND.
Đặc biệt, năm nay chỉ tiêu vào các trường CAND hầu hết đều giảm, do đó sự cạnh tranh vào các trường CAND 2016 ngày càng khốc liệt.
Các trường ĐH, học viện thuộc khối CAND đã thông báo quy định tuyển sinh cho năm học 2016. Theo đó, tất cả thí sinh dự thi vào các trường Đại học, Học viện thuộc khối công an nhân dân (CAND) đều phải qua sơ tuyển tại công an các tỉnh/thành phố nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Tại địa phương chỉ sơ tuyển sức khỏe và xác minh hồ sơ lý lịch, không yêu cầu sơ tuyển năng khiếu. Để vượt qua vòng sơ tuyển, thí sinh phải đáp ứng được tất cả các tiêu chuẩn sau mới đủ điều kiện dự thi vào các trường CAND.
1. Yêu cầu về sức khỏe
Về mắt: thí sinh phải đạt yêu cầu: thị lực không kính một mắt 10/10, tổng thị lực 2 mắt có thể từ 19 - 20/10.
Thí sinh không có sẹo giác mạc hoặc sẹo đơn thuần, không có biến chứng của bệnh mắt hột, không lác mắt, thị trường không bị hẹp, không được cận, viễn thị, không có rối loạn sắc giác; đồng thời không có các bệnh về đáy mắt, hai mắt phải to đều nhau…
Về chỉ số tai - mũi - họng: yêu cầu phải có tai ngoài, tai giữa và tai trong bình thường; xương chũm bình thường, mũi bình thường.
Trong trường hợp thí sinh viêm mũi dị ứng, viêm mũi mãn tính đơn thuần mà không có rối loạn chức năng hô hấp đáng kể vẫn có thể tuyển.
Thí sinh phải có họng bình thường hoặc viêm họng mãn tính đơn thuần, thể trạng tốt thì vẫn được chấp nhận. Một yêu cầu quan trọng nữa là thanh quản bình thường, không nói lắp; các xoang mặt bình thường.
Về răng - hàm - mặt: theo quy định của Bộ Công an thì thí sinh phải đủ răng, không kể răng khôn, hoặc mất 1 đến 2 răng sức nhai còn trên 90% và đã làm răng giả xong không vi phạm tiêu chuẩn chung thì vẫn được chấp nhận.
Thí sinh không có răng sâu hoặc răng sâu men; không có răng viêm tuỷ, răng khôn bình thường hoặc có biến chứng đã điều trị tốt, không viêm lợi, không sứt môi, khe hở vòm miệng và không nói ngọng.
Những yêu cầu về thần kinh, về tuần hoàn, hệ hô hấp, tiêu hoá: thí sinh không có bệnh tâm thần phân liệt, không có các loạn thần về triệu chứng, không động kinh, không có hội chứng suy nhược thần kinh của bệnh thần kinh thực tổn. Thí sinh mắc bệnh ra mồ hôi tay, chân ở mức độ nhẹ cũng có thể đạt yêu cầu sơ tuyển.
Huyết áp: phải đạt tiêu chuẩn phải từ 110 - 125 mmHg, không viêm tắc động tĩnh mạch, không co giãn tĩnh mạch ở khoeo chân, cẳng chân, không có bệnh tim bẩm sinh, không có bệnh của cơ quan tạo máu.
Hệ hô hấp: màng phổi, phế quản phải bình thường; thực quản, dạ dày, tá tràng phải bình thường… Liên quan đến hệ vận động như xương khớp, quy định nêu rõ: không mắc các bệnh mãn tính về khớp, không bị khớp giả hoặc không có chênh lệch chiều dài các chi, không mất các ngón tay, ngón chân, không thừa thiếu ngón tay, ngón chân, không lệch vẹo ngón chân cái…
Các chỉ số khác: Không nghiện các chất ma tuý, màu và dạng tóc bình thường, không bị rối loạn sắc tố da và không có các vết xăm (trổ) trên da.
Về thể hình: Nam cao từ 1,64-1,80m, cân nặng từ 48kg đến không quá 75kg; nữ cao từ 1,58-1,72m, cân nặng từ 45kg đến không quá 57kg.
Khi khám tuyển, thí sinh phải nộp cho cơ quan Công an 2 ảnh chân dung cỡ 3x4 (ảnh mới chụp không quá 6 tháng) và giấy chứng nhận đủ sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp (bệnh viện cấp huyện trở lên).
Sau khi khám đạt các tiêu chuẩn về lâm sàng thì hội đồng khám tuyển quyết định lựa chọn các xét nghiệm cần thiết cho từng đối tượng và tổ chức làm xét nghiệm theo quy định này để có cơ sở kết luận sức khoẻ cho người dự tuyển.
Nếu thí sinh chưa có các xét nghiệm thì hội đồng khám tuyển quyết định chọn lựa các xét nghiệm cần thiết cho từng đối tượng và tổ chức làm bổ sung tại bệnh xá hoặc các cơ sở y tế quân, dân y của Nhà nước để có cơ sở kết luận.
Tên trường, Ngành học |
Ký hiệu |
Mã Ngành |
Khối xét tuyển |
Tổng chỉ tiêu |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
HỌC VIỆN AN NINH NHÂN DÂN |
ANH |
|
|
840 |
- Phương thức tuyển sinh: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia. - Thí sinh dự tuyển theo chỉ tiêu đào tạo cho ngành Công an phải qua sơ tuyển tại Công an tỉnh, TP trực thuộc Trung ương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. - Vùng tuyển sinh: + Các ngành Trinh sát an ninh, Điều tra hình sự, Quản lý nhà nước về ANTT, Tham mưu, chỉ huy CAND tuyển sinh phía Bắc (từ Quảng Bình trở ra) + Các ngành còn lại tuyển sinh trong toàn quốc.
|
Km9 đường Nguyễn Trãi, Q.Hà Đông, Hà Nội. ĐT: 069.45541 |
|
|
|
|
|
I. Các ngành đào tạo đại học cho lực lượng Công an |
|
|
|
610 |
|
1. Nghiệp vụ An ninh (quy ước) gồm các ngành: - Trinh sát an ninh - Điều tra hình sự - Quản lý Nhà nước về ANTT - Tham mưu, chỉ huy CAND |
|
D860102
|
A, A1, C, D1 |
490 |
|
2. Ngôn ngữ Anh |
|
D220201 |
D1 |
20 |
|
3. Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
D220204 |
20 |
||
4. Công nghệ thông tin |
|
D480201 |
A, A1 |
20 |
|
5. An toàn thông tin |
|
D480202 |
20 |
||
6. Luật |
|
D380101 |
A, C, D1 |
40 |
|
II. Gửi đào tạo tại Học viện Quân y - Bộ Quốc phòng |
|
D860102 |
A |
30 |
Xét tuyển trong số thí sinh dự tuyển vào Nghiệp vụ An ninh |
III. Các ngành đào tạo đại học hệ dân sự |
|
|
|
200 |
Xét tuyển NV2 thí sinh không trúng tuyển NV1 vào Học viện ANND |
1. Công nghệ thông tin |
|
D480201 |
A, A1 |
50 |
|
2. Luật |
|
D380101 |
A, A1, C, D1 |
150 |
|
HỌC VIỆN CẢNH SÁT NHÂN DÂN |
CSH |
|
|
900 |
- Phương thức tuyển sinh: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia. - Thí sinh dự tuyển theo chỉ tiêu đào tạo cho ngành Công an phải qua sơ tuyển tại Công an tỉnh, TP trực thuộc Trung ương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. - Vùng tuyển sinh: Các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung, Luật tuyển sinh trong toàn quốc. Các ngành còn lại tuyển sinh phía Bắc (từ Quảng Bình trở ra).
|
Phường Cổ Nhuế 2, Q.Bắc Từ Liêm, Hà Nội. ĐT: 04.38385246 Website:www.hvcsnd.edu.vn |
|
|
|
|
|
I. Các ngành đào tạo đại học cho lực lượng Công an |
|
|
|
750 |
|
1. Nghiệp vụ Cảnh sát (quy ước) gồm các ngành: - Trinh sát Cảnh sát - Điều tra hình sự - Quản lý trật tự ATGT - Kỹ thuật hình sự - Quản lý Nhà nước về an ninh trật tự - Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp - Tham mưu, chỉ huy CAND |
|
D860102
|
A, A1, C, D1
|
670 |
|
2. Ngôn ngữ Anh |
|
D220201 |
D1 |
20 |
|
3. Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
D220204 |
20 |
||
4. Luật |
|
D380101 |
A, C, D1 |
40 |
|
II. Gửi đào tạo tại Học viện Kỹ thuật Quân sự - Bộ Quốc phòng |
|
D860102 |
A |
20 |
Xét tuyển trong số thí sinh dự tuyển vào Nghiệp vụ Cảnh sát |
III. Đào tạo đại học hệ dân sự ngành Luật |
|
D380101 |
A, A1, C, D1 |
150 |
Xét tuyển NV2 thí sinh không trúng tuyển NV1 vào Học viện CSND. |
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ CÔNG AN NHÂN DÂN |
HCA |
|
|
200 |
- Phương thức tuyển sinh: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia. - Thí sinh dự tuyển phải qua sơ tuyển tại Công an tỉnh, TP trực thuộc Trung ương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. - Vùng tuyển sinh: Toàn quốc |
Số 29 phố Lê Văn Hiến, Phường Đức Thắng, Q.Bắc Từ Liêm, Hà Nội. ĐT: 0438386977 |
|
|
|
|
|
Ngành đào tạo đại học |
|
|
|
200 |
|
Chính trị CAND (quy ước) gồm các ngành: - Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước - Tham mưu chỉ huy CAND |
|
D310202 |
C, D1 |
200 |
|
- Thí sinh phía Bắc |
|
100 |
|||
- Thí sinh phía Nam |
100 |
||||
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN NINH NHÂN DÂN |
ANS |
|
|
390 |
- Phương thức tuyển sinh: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia. - Thí sinh dự tuyển phải qua sơ tuyển tại Công an tỉnh, TP trực thuộc Trung ương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. - Vùng tuyển sinh: Phía Nam (từ Quảng Trị trở vào).
|
Km 18 xa lộ Hà Nội đi Biên Hòa; phường Linh Trung, Q.Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh. ĐT: 08.38963884 |
|
|
|
|
|
I. Các ngành đào tạo đại học |
|
|
|
370 |
|
Nghiệp vụ an ninh (quy ước) gồm các ngành: - Trinh sát an ninh - Điều tra hình sự |
|
D860102
|
A, A1, C, D1 |
370 |
|
II. Gửi đào tạo tại Học viện Quân y - Bộ Quốc phòng |
|
D860102
|
A |
20 |
Xét tuyển trong số thí sinh dự tuyển vào trường. |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẢNH SÁT NHÂN DÂN |
CSS |
|
|
670 |
- Phương thức tuyển sinh: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia. - Thí sinh dự tuyển phải qua sơ tuyển tại Công an tỉnh, TP trực thuộc Trung ương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. - Vùng tuyển sinh: Phía Nam (từ Quảng Trị trở vào) |
Khu phố 1, đường Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Q7, TP Hồ Chí Minh. Website: www.pup.edu.vn |
|
|
|
|
|
I. Các ngành đào tạo đại học |
|
|
|
670 |
|
Nghiệp vụ Cảnh sát (quy ước) gồm các ngành: - Trinh sát Cảnh sát - Điều tra hình sự - Quản lý trật tự ATGT - Kỹ thuật hình sự - Quản lý Nhà nước về an ninh trật tự - Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp - Tham mưu, chỉ huy CAND |
|
D860102 |
A, A1, C, D1 |
670 |
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY |
|
|
|
400 |
- Phương thức tuyển sinh: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia. - Thí sinh dự tuyển theo chỉ tiêu đào tạo cho ngành Công an phải qua sơ tuyển tại Cảnh sát PCCC hoặc Công an tỉnh, TP trực thuộc Trung ương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. - Đối với hệ dân sự: Xét tuyển NV2 thí sinh khối A không trúng tuyển vào các trường đại học trong và ngoài ngành Công an. - Vùng tuyển sinh: Toàn quốc. |
Số 243, đường Khuất Duy Tiến, Q.Thanh Xuân, TP Hà Nội. ĐT: 069.45212 hoặc (04)35533006 |
|
|
|
|
|
Ngành đào tạo đại học cho lực lượng Công an |
|
|
|
250 |
|
Phòng cháy chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn, trong đó: |
|
D860113 |
A |
250 |
|
Thí sinh phía Bắc |
PCH |
150 |
|||
Thí sinh phía Nam |
PCS |
100 |
|||
Đào tạo đại học hệ dân sự |
|
|
|
150 |
|
Phòng cháy chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn |
|
D860113 |
A |
150 |
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT - HẬU CẦN CÔNG AN NHÂN DÂN |
|
|
|
280 |
- Phương thức tuyển sinh: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia. - Thí sinh dự tuyển phải qua sơ tuyển tại Công an tỉnh, TP trực thuộc Trung ương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. - Vùng tuyển sinh: Toàn quốc.
|
Thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. ĐT: 0241.3969011 |
|
|
|
|
|
Các ngành đào tạo đại học |
|
|
|
250 |
|
Thí sinh phía Bắc (quy ước): - Công nghệ thông tin - Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
HCB |
D480201 |
A, A1 |
150 |
|
Thí sinh phía Nam (quy ước): - Công nghệ thông tin - Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
HCN |
D480201 |
100 |
||
Gửi đào tạo ngoài ngành Công an:
|
|
|
|
30 |
Xét chọn trong số dự tuyển vào trường để gửi đào tạo |
- Học viện Hậu cần – Bộ Quốc phòng |
A, A1 |
20 |
|||
- Học viện Kỹ thuật Mật mã |
A |
10 |