Diễn biến giá bán thực tế của các dòng xe tay ga ăn khách của Honda ở Việt Nam đang có những khác biệt giữa các vùng miền. Theo giới thạo tin về thị trường xe máy thì tính tới thời điểm giữa tháng 5/2019, hàng loạt mẫu xe ga của Honda đang có dấu hiệu giảm giá mạnh tại khu vực ở phía Nam, trong khi giữ mức ổn định liên tiếp trong mấy ngày liền tại khu vực phía Bắc.

gia xe ga honda sh lead giua thang 52019 bat ngo giam manh
Xe Lead. Ảnh minh họa

Các mẫu xe tay ga bình dân như Vision đang giảm dao động từ mức 200 nghìn VNĐ đến 500 nghìn VNĐ tùy vào từng phiên bản. Trong khi đó xe tay ga Lead, Air Blade cũng đang giảm giá mạnh, với mức giảm cao nhất tới 1 triệu VNĐ.

gia xe ga honda sh lead giua thang 52019 bat ngo giam manh
Xe Vision. Ảnh minh họa

Ngay cả vua tay ga Honda SH cũng có mức bán ra giảm mạnh hơn so với giá bán của những ngày trước đây. Đợt giảm giá này tập trung vào các phiên bản như SH mode, SH 125 CBS, SH 150 ABS với mức giảm mạnh nhất cũng lên tới 1 triệu VNĐ.

Tuy nhiên, lưu ý rằng dù giảm giá nhưng giá bán thực tế của đại đa số xe tay ga Honda hiện vẫn ở mức chênh cao hơn giá đề xuất. Ngoại trừ các phiên bản của dòng xe tay ga PCX có giá bán ra thực tế thấp hơn giá đề xuất, thậm chí còn thấp hơn cả vài triệu đồng.

Để giúp bạn đọc biết rõ cụ thể thông tin để tham khảo trước khi mua xe, chúng tôi đã cập nhật bảng giá xe ga Honda mới nhất vào giữa tháng 5/2019 như sau:

Mẫu xe

Giá đề xuất (ĐV: Triệu VNĐ)

Giá thực tế (ĐV: Triệu VNĐ)

Vision

30,0

29,7 - 31,3

Vision cao cấp

30,8

31,8 - 33,2

Vision đặc biệt

32,0

32,8 - 33,7

Lead 2018 tiêu chuẩn

37,5

36,3 - 37,7

Lead 2018 cao cấp

39,3

38,7 - 41,5

Lead 2018 đen mờ

39,8

41,8 - 45,5

Air Blade 2019 thể thao

38,0

39,1 - 40,0

Air Blade 2019 cao cấp

40,6

40,5 - 41,1

Air Blade 2019 đen mờ

41,8

43,2 - 46,0

Air Blade 2019 từ tính

41,6

41,2 - 42,1

SH mode thời trang

51,7

55,3 - 56,6

SH mode cá tính

57,0

69,0 - 71,4

SH mode thời trang ABS

55,7

62,0 - 63,9

PCX 125

56,5

52,8 - 54,5

PCX 150

70,5

65,2 - 68,3

PCX 150 hybrid

90,0

85,0 - 86,2

SH 125 CBS

68,0

76,3 - 80,0

SH 125 ABS

76,0

85,5 - 86,9

SH 150 CBS

82,0

94,0 - 100,1

SH 150 ABS

90,0

104,0 - 109,2

SH 150 CBS đen mờ

83,5

94,0 - 99,1

SH 150 ABS đen mờ

91,5

104,0 - 112,2

SH 300i 2019

276,5

276,4 - 276,9

SH 300i 2019 đen mờ

279,0

280,3 - 280,8

*Lưu ý: Giá bán ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và vùng miền

Nguyễn Phương

 

Theo tbck.vn