Trong chiêm tinh học và thiên văn học thời cổ, các cung Hoàng Đạo là một vòng tròn 360o và được phân chia làm 12 nhánh, mỗi nhánh tương ứng với một cung, góc 30o.
Cung Hoàng Đạo tạo ra bởi các nhà chiêm tinh học Babylon cổ đại từ những năm 1645 trước Công nguyên. Vòng tròn 12 cung Hoàng Đạo hoàn hảo với 12 cung tương xứng với bốn mùa và 12 tháng.
Các cung được phân chia làm bốn nhóm yếu tố (Lửa, Nước, Khí, Đất), mỗi nhóm yếu tố gồm 3 cung đại diện cho các cung có tính cách tương đồng với nhau.
STT | Tên Latinh | Tên thường gọi | Tên chòm sao tương ứng | Nghĩa/biểu tượng | Hoàng đạo dương lịch (năm 2011) |
---|---|---|---|---|---|
1 | Aries | Bạch Dương Tên khác: Dương Cưu |
Bạch Dương | Con cừu trắng | 21/3 - 19/4 |
2 | Taurus | Kim Ngưu | Kim Ngưu | Con bò vàng | 20/4 - 20/5 |
3 | Gemini | Song Tử Tên khác: Song Nam, Song Sinh |
Song Tử | Hai cậu bé song sinh (đôi lúc là hai cô bé) | 21/5 - 21/6 |
4 | Cancer | Cự Giải Tên khác: Bắc Giải |
Cự Giải | Con cua | 22/6 - 22/7 |
5 | Leo | Sư Tử | Sư Tử | Con sư tử | 23/7 - 22/8 |
6 | Virgo | Xử Nữ Tên khác: Thất Nữ, Trinh Nữ |
Thất Nữ | Trinh nữ | 23/8 - 22/9 |
7 | Libra | Thiên Bình Tên khác: Thiên Xứng |
Thiên Xứng | Cái cân | 23/9 - 23/10 |
8 | Scorpio | Hổ Cáp Tên khác:Thiên yết, Thần Nông, Bọ Cạp |
Thiên yết | Con bọ cạp | 24/10 - 22/11 |
9 | Sagittarius | Nhân Mã Tên khác: Xạ Thủ, Cung Thủ |
Nhân Mã | Nửa trên là người, nửa dưới là ngựa, cầm cung | 23/11 - 21/12 |
10 | Capricornus | Ma Kết Tên khác: Nam Dương |
Ma Kết | Nữa trên là dê, nửa dưới là đuôi cá | 22/12 - 19/1 |
11 | Aquarius | Bảo Bình Tên khác: Thủy Bình |
Bảo Bình | Người mang (cầm) bình nước | 20/1 - 18/2 |
12 | Pisces | Song Ngư | Song Ngư | Hai con cá bơi ngược chiều | 19/2 - 20/3 |