Dưới đây là những ngày xuất hành thuận lợi trong năm Bính Thân và ý nghĩa, việc nên làm trong những ngày đầu xuân để mọi việc được thuận lợi, tốt lành.
Mùng 1: Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Giờ tốt: Tỵ, Mùi, Tuất, Hợi, Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, Cầu tài đi về phương đông. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Sửu, Mậu, Kỷ.
Mùng 2: Rất Tốt. Rất lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, ñi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, Cầu tài đi về phương Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Dần, Đinh, Bính.
Mùng 3: Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Tý, Mão, Mùi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về phương chính Nam. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Mão, Dậu, Bính, Đinh.
Mùng 4: Tốt. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi vềTây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.
Mùng 5: Bình thường. Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Cầu duyên và cầu tài đi về phương Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.
Mùng 6: Rất tốt. Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, Cầu tài đi về chính Tây. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.
Mùng 7: Rất xấu. Không nên làm việc lớn, nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà. Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài ñi về phương Tây Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.
Mùng 8: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về ðông Bắc, cầu tài ñi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.
Mùng 9: Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Mão, Mùi, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Dậu, Tý,Nhâm, Quý.