Theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP (gọi tắt là Nghị định 204) và các văn bản sửa đổi, bổ sung; Nghị quyết số 70/2018/QH14 (gọi tắt là Nghị quyết 70); Nghị quyết số 86/2019/QH14 (gọi tắt là Nghị quyết 86).
Ngày 12/11/2019, tại kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XIV đã chính thức thông qua Nghị quyết 86 với nội dung:
Thực hiện điều chỉnh lương cơ sở từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,6 triệu đồng/tháng. Thời điểm thực hiện từ ngày 01/7/2020
Như vậy, chính thức từ 01/7/2020, mức lương cơ sở sẽ được điều chỉnh tăng từ 1,49 triệu đồng/tháng theo Nghị quyết 70 lên 1,6 triệu đồng/tháng.
Theo đó, 05 khoản phụ cấp tính theo lương cơ sở của đối tượng này gồm phụ cấp khu vực, phụ cấp lưu động, phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp công tác lâu năm cũng tăng theo, gồm 02 giai đoạn:
- Từ nay đến 30/6/2020: Tính theo mức lương cơ sở hiện hành là 1,49 triệu đồng/tháng.
- Từ 01/7/2020 trở đi: Tính theo mức lương cơ sở mới là 1,6 triệu đồng/tháng.
5 loại phụ cấp trên được tính theo công thức: Phụ cấệ số x mức lương cơ sở. Dưới đây là chi tiết mức phụ cấp công chức được hưởng trong năm 2020:
Thứ nhất, phụ cấp khu vực
Căn cứ: Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT
Phụ cấp khu vực áp dụng với công chức làm việc ở những nơi xa xôi, hẻo lánh, có khí hậu xấu, mật độ dân cư thưa thớt, đường xá đi lại khó khăn, vùng biên giới, hải đảo, sình lầy… Trong đó, công chức được hưởng phụ cấp này theo 07 hệ số là 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0. Năm 2020, mức phụ cấp cụ thể của công chức được quy định như sau:
Đơn vị: đồng/tháng
STT | Hệ số | Mức phụ cấp đến 30/6/2020 | Mức phụ cấp từ 01/7/2020 |
1 | 0,1 | 149.000 | 160.000 |
2 | 0,2 | 298.000 | 320.000 |
3 | 0,3 | 447.000 | 480.000 |
4 | 0,4 | 596.000 | 640.000 |
5 | 0,5 | 745.000 | 800.000 |
6 | 0,7 | 1.043.000 | 1.120.000 |
7 | 1,0 | 1.490.000 |
Trong đó, mức 1,0 chỉ áp dụng với những hải đảo đặc biệt khó khăn, gian khổ như quần đảo Trường Sa.
Đặc biệt: Với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ quân đội và công an nhân dân, mức phụ cấp khu vực được tính bằng 0,4 lần mức phụ cấp của các đối tượng khác.
Thứ hai, phụ cấp lưu động.
Căn cứ: Thông tư 06/2005/TT-BNV:
Loại phụ cấp này áp dụng với công chức (kể cả đang tập sự) vì tính chất, đặc điểm của nghề hoặc công việc phải thường xuyên thay đổi địa điểm làm việc và nơi ở, điều kiện sinh hoạt không ổn định như:
- Tổ, đội công tác phòng chống dịch bệnh, vệ sinh phòng dịch, sinh đẻ có kế hoạch, sốt rét, bướu cổ ở vùng trung du;
- Tổ, đội khảo sát, tìm kiếm khoáng sản thuộc liên đoàn địa chất chuyên đề; Khảo sát, điều tra rừng; Điều tra, sưu tầm dược liệu quý, hiếm ở các miền núi cao, biên giới, hải đảo, nơi xa xôi, hẻo lánh…
Trong đó, phụ cấp lưu động gồm 03 hệ số là 0,2; 0,4 và 0,6. Năm 2020, mức phụ cấp này được quy định cụ thể:
Đơn vị: đồng/tháng
STT | Hệ số | Mức phụ cấp đến 30/6/2020 | Mức phụ cấp từ 01/7/2020 |
1 | 0,2 | 298.000 | 320.000 |
2 | 0,4 | 596.000 | 640.000 |
3 | 0,6 | 894.000 | 960.000 |
Thứ ba, phụ cấp độc hại, nguy hiểm.
Căn cứ: Thông tư số 07/2005/TT-BNV:
Loại phụ cấp này áp dụng với đối tượng công chức làm việc trực tiếp ở nơi độc hại, nguy hiểm mà yếu tố độc hại này cao hơn bình thường:
- Tiếp xúc trực tiếp với chất độc, khí độc, bụi độc, môi trường dễ bị lây nhiễm, mắc bệnh truyền nhiễm;
- Ở môi trường chịu áp suất cao hoặc thiếu dưỡng khí, nơi quá nóng hoặc quá lạnh;
- Công việc có tiếng ồn lớn hoặc có độ rung liên tục với tần số cao vượt quá tiêu chuẩn an toàn lao động và vệ sinh lao động cho phép;
- Có phóng xạ, tia bức xạ hoặc điện từ trường vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
Trong đó, mức phụ cấp độc hại, nguy hiểm có 04 mức hệ số là 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4. Năm 2020, mức phụ cấp này được quy định cụ thể như sau:
Đơn vị: đồng/tháng
STT | Hệ số | Mức phụ cấp đến 30/6/2020 | Mức phụ cấp từ 01/7/2020 |
1 | 0,1 | 149.000 | 160.000 |
2 | 0,2 | 298.000 | 320.000 |
3 | 0,3 | 447.000 | 480.000 |
4 | 0,4 | 596.000 | 640.000 |
Thứ tư, phụ cấp trách nhiệm công việc.
Với người làm công tác bảo vệ cơ mật mật mã.
Căn cứ: Thông tư 07/2017/TT-BNV:
Phụ cấp này gồm 03 mức với các hệ số lần lượt là 0,1; 0,2 và 0,3; Được áp dụng với những người làm việc trong tổ chức cơ yếu Quân đội và Công an nhân dân, cụ thể:
Đơn vị: đồng/tháng
STT | Hệ số | Mức phụ cấp đến 30/6/2020 | Mức phụ cấp từ 01/7/2020 |
1 | 0,1 | 149.000 | 160.000 |
2 | 0,2 | 298.000 | 320.000 |
3 | 0,3 | 447.000 | 480.000 |
Với những người làm công việc đòi hỏi trách nhiệm cao hoặc đảm nhiệm công tác quản lý không thuộc chức danh lãnh đạo.
Căn cứ: Thông tư số 05/2005/TT-BNV:
Nhóm công chức này được hưởng phụ cấp gồm 04 mức với các hệ số 0,1; 0,2; 0,3 và 0,5. Trong đó, năm 2020, chi tiết mức phụ cấp trách nhiệm công việc với nhóm đối tượng này gồm:
Đơn vị: đồng/tháng
STT | Hệ số | Mức phụ cấp đến 30/6/2020 | Mức phụ cấp từ 01/7/2020 |
1 | 0,1 | 149.000 | 160.000 |
2 | 0,2 | 298.000 | 320.000 |
3 | 0,3 | 447.000 | 480.000 |
5 | 0,5 | 745.000 | 800.000 |
Thứ 5, phụ cấp công tác lâu năm.
Căn cứ: Nghị định số 76/2019/NĐ-CP:
Loại phụ cấp này áp dụng với công chức làm việc ở nơi có điều kiện đặc biệt khó khăn với các mức;
- 0,5 nếu có thời gian làm việc thực tế từ đủ 05 năm - dưới 10 năm;
- 0,7 nếu có thời gian làm việc thực tế từ đủ 10 năm - dưới 15 năm;
- 1,0 nếu có thời gian làm việc thực tế từ đủ 15 năm trở lên.
Từ năm 2020, mức phụ cấp của nhóm đối tượng này được quy định cụ thể như sau:
Đơn vị: đồng/tháng
STT | Hệ số | Mức phụ cấp đến 30/6/2020 | Mức phụ cấp đến 01/7/2020 |
1 | 0,5 | 745.000 | 800.000 |
2 | 0,7 | 1.043.000 | 1.120.000 |
3 | 1,0 | 1.490.000 | 1.600.000 |