Giá vàng thế giới
Tính đến đầu giờ sáng 12/4 (giờ Việt Nam),giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.295 USD/ounce.
Giá vàng giao tháng 6 năm 2019 trên sàn Comex New York đứng ở mức 1.297 USD/ounce..
Giá vàng thế giới tụt giảm sau khi thủng ngưỡng hỗ trợ quan trọng: 1.300 USD/ounce. Áp lực bán kỹ thuật đẩy vàng giảm nhanh trong khi đồng USD tăng sau khi Mỹ bất ngờ công bố một số liệu kinh tế quan trọng.
Vàng sụt giảm chủ yếu do đồng USD tăng mạnh và chứng khoán Mỹ có xu hướng đi lên sau khi Bộ Lao động Mỹ công bố chỉ số giá bán của người sản xuất Producer Price Index (PPI) bất ngờ tăng 0,6% trong tháng 3, cao hơn nhiều so với dự báo 0,3% và cao hơn hẳn so với mức tăng 0,1% trong tháng 2.
Đây là lần đầu tiên trong 4 tháng, số liệu chỉ số giá bán của người sản xuất tăng vượt kỳ vọng.
Vàng tăng giá còn do nền kinh tế Trung Quốc phát ra một số tín hiệu tích cực, trong khi Liên minh châu Âu (EU) thống nhất gia hạn thời gian Anh rút khỏi tổ chức này thêm 6 tháng.
Ở chiều ngược lại, đồng USD vẫn chịu áp lực bán và không thể tăng mạnh do giới đầu tư tin rằng Fed sẽ tiếp tục thái độ thận trọng và chưa tiếp tục kế hoạch tăng lãi suất.
Giá vàng trong nước
Trên thị trường vàng trong nước, chốt phiên ngày 11/4 đa số các cửa hàng vàng giữ giá vàng 9999 trong nước gần như không đổi ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên liền trước.
Tính tới cuối phiên giao dịch 11/4, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức: 36,40 triệu đồng/lượng (mua vào) và 36,55 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức: 36,42 triệu đồng/lượng (mua vào) và 36,59 triệu đồng/lượng (bán ra).
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
36.420 |
36.570 |
Vàng SJC 5c |
36.420 |
36.590 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.420 |
36.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.450 |
36.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.450 |
36.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.970 |
36.570 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.508 |
36.208 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.180 |
27.580 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.072 |
21.472 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.001 |
15.401 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.420 |
36.590 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.420 |
36.590 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 11/4/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Nguồn: SJC