Ảnh: TL

Các thông số cần biết

Để đảm bảo mức độ chính xác trong cách xem đồng hồ điện, các bạn cần phải hiểu đúng về nguyên tắc hoạt động của thiết bị này. Chính là để đảm bảo độ chính xác và đúng đắn cho kết quả kiểm tra của mình. Bạn cần hiểu đúng về nguyên tắc hoạt động của những chiếc đồng hồ này sau đây:

Đơn vị tính điện năng

Điện năng được tính bằng công thức

Trong đó:

A chính là điện năng tiêu thụ. P là công suất tiêu thụ của thiết bị (đơn vị KW)t là thời gian (đơn vị được tính bằng (giờ) H)

Khi đó đơn vị tính điện năng (A) sẽ được tính bằng KWH. Mỗi tháng, dựa vào hóa đơn tiền điện các gia đình và đơn vị sản xuất kinh doanh sẽ biết được mình sử dụng bao nhiêu KWH.

Nếu muốn biết số vòng quay của đồng hồ điện, hãy nhìn vào thông số vòng quay trên thân chiếc đồng hồ. Thông thường thiết bị điện này ở Việt Nam sẽ ghi là 450 vòng/KWH và 450rev/KWH (ghi bằng tiếng Anh)

Đối với các đồng hồ khác nhau về chỉ số sẽ có tốc độ chạy khác nhau khi sử dụng cùng 1 tải.

Xác định vòng quay đồng hồ điện thực tế

Cụ thể như bạn sử dụng 1KWH, khi tiến hành đo bằng đồng hồ điện có ghi 225 vòng/KWH tức là thiết bị này sẽ quay khoảng 225 vòng. Còn nếu bạn sử dụng đồng hồ điện có ghi 450 vòng/KWH thì thiết bị này sẽ quay 450 vòng.

Nắm vững cách đọc chỉ số công tơ điện tử 1 pha cho gia đình. Ảnh: TL

Khi quan sát bằng mắt thường, bạn sẽ thấy chiếc đồng hồ quay nhanh hơn. Tuy nhiên thực tế thì số KWH là như nhau. Vì vậy, đồng hồ quay nhanh hay chậm không phải là yếu tố duy nhất xác định thiết bị bạn đang sử dụng có sai sót hay không.

Có rất nhiều cách đọc đồng hồ điện 1 pha tùy vào mức độ hiểu biết và nhận thức khác nhau của mỗi người. Tuy nhiên điều này đã gây ra không ít những tranh cãi giữa mọi người với nhau chỉ vì chênh lệch giữa các con số nhỏ. Tình trạng này thường xảy ra phổ biến ở các khu nhà trọ. 

Cách đọc chỉ số công tơ điện tử 1 pha cho gia đình

Trên mặt công tơ điện có khá nhiều chi tiết, tuy nhiên đa số mọi người chỉ quan tâm đến dãy số hiển thị số KWH mà hộ gia đình hoặc các đơn vị sản xuất tiêu thụ. Vì vậy, các bạn nên tập trung vào màn hình hiển thị LCD để có thể thực hiện cách tính số điện trên công tơ dễ dàng hơn.

Đọc chỉ số trên màn hình LCDTrên màn hình, các bạn có thể thấy 2 dãy số hiển thị, tuy nhiên bạn chỉ cần quan tâm tới dãy số bên dưới, nơi có chữ KWH còn những dãy số khác có thể bỏ qua được. Ví dụ điển hình khi dãy số đang hiển thị ở công tơ điện là 0.0 KWH.

Các bạn có thể thấy giữa 2 số 0 có một mạch chấm. Số 0 bên trái chính là nơi hiển thị KWH, còn số 0 bên phải chính là hàng đơn vị 1/10 của KWH. Vì vậy, khi đọc mọi người thường bỏ đi những số ở đằng sau dấu chấm và chỉ đọc số hiển thị trước dấu chấm.

Nếu như bạn thấy dãy số hiển thị trên công tơ điện 3 pha của mình là 000033.8 Kwh thì có nghĩa chỉ số điện của chiếc đồng hồ này là 33 Kwh. Số 8 chỉ là chỉ số hàng đơn vị, vì vậy các bạn hoàn toàn có thể bỏ qua không đọc.

Kinh nghiệm đọc chỉ số đồng hồ điện

Qua đây các bạn có thể rút ra cách đọc chỉ số công tơ điện 1 pha 2 dây cơ hoặc điện tử như sau: “Nếu như dãy số hiển thị có chứa các chữ số khác màu so với những số còn lại thì bạn có thể bỏ đi chỉ lấy số ở phía trước chính là chỉ số điện tiêu thụ”.

Đối với các chữ số bị ngăn cách nhau bởi dấu chấm, phẩy thì bạn có thể bỏ qua chúng và chỉ đọc những chữ số phía bên trái. Đó chính là chỉ số điện năng tiêu thụ của công tơ điện 3 pha của gia đình hoặc đơn vị sản xuất kinh doanh của bạn.

Cách tính tiền điện sinh hoạt

Đối với trường hợp điện sinh hoạt, tiền điện sẽ được tính theo mức bậc thang sử dụng trong gia đình.

Mỗi bậc có một mức giá điện xác định riêng. Công thức để tính điện theo kwh nhà bạn đã sử dụng tháng vừa qua được tính như sau:

Mức tính tiền điện theo (Mức bậc thang thứ i trong biểu giá)*(Số ngày tính tiền)*(Số hộ dùng chung)/(Số ngày của tháng trước liền kề).

Sau khi chúng ta đã ra được mức tính tiền điện theo kWh thì chúng ta nhân với giá bán lẻ và cộng với thuế VAT là ra số tiền chúng ta cần phải chi trả.

Giá bán lẻ điện được quy định như sau:

Bậc 1 (0 đến 50kWh): 1.484 VND(/kWh)

Bậc 2 (51 đến 100kWh): 1.533 VND (/kWh)

Bậc 3 (101 đến 200 kWh): 1.786 VND (/kWh)

Bậc 4 (201 đến 300 kWh): 2.242 VND (/kWh)

Bậc 5 (301 đến 400 kWh): 2.503 VND (/kWh)

Bậc 6 (401 kWh trở lên): 2.587 VND (/kWh)

Theo Mộc Lan/Công luận