Kia Morning giá từ 288 triệu đồng
Trong tầm giá 400 triệu đồng, Kia Morning luôn là mẫu xe được nhiều người gợi ý bởi đây là mẫu xe phổ thông, tiện ích vừa đủ trong phân khúc. Hiện giá xe dao động từ 288-388 triệu đồng - giá lăn bánh từ 330-430 triệu đồng.
Kia Morning
Một vài thông số Kia Morning:
Kích thước xe: 3.595 x 1.595 x 1.490 mm, chiều dài cơ sở 2.385 mm, khoảng sáng gầm xe 152 mm
Động cơ xăng I3 1.0L (công suất 66 mã lực, mô-men xoắn 94 Nm)
Động cơ xăng I4 1.25L (công suất 86 mã lực, moment xoắn 120 Nm)
Số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp
Kia Morning là dòng xe nhỏ được ưa chuộng nhờ kiểu dáng thời trang, trang bị tính năng tốt trong tầm giá bán đáp ứng nhu cầu tiện nghi sử dụng hằng ngày. Đây là dòng xe có giá bán tốt khi cân bằng các yếu tốt kiểu dáng, vận hành và trang bị tính năng.
Hyundai Grand i10
Bên cạnh Kia Morning, Hyundai Grand i10 là dòng xe có không gian cabin và khoang hành lý rộng rãi nhất trong phân khúc xe nhỏ, đáp ứng tốt không gian sử dụng cho khách hàng mua xe đô thị. Kích thước lớn, trang bị tính năng riện nghi tốt là những ưu điểm giúp Hyundai Grand i10 là dòng xe nhỏ có doanh số bán tốt nhất thị trường.
Hyundai Grand i10 là dòng xe có không gian cabin và khoang hành lý rộng rãi nhất trong phân khúc xe nhỏ
Toyota Wigo giá từ 345 triệu đồng
Toyota Wigo cũng là một cái tên mới mẻ trong phân khúc xe đô thị cỡ nhỏ, tầm giá 400 triệu đồng
Toyota Wigo cũng là một cái tên mới mẻ trong phân khúc xe đô thị cỡ nhỏ, tầm giá 400 triệu đồng. Cụ thể, hiện giá xe đang dao động trong tầm giá ừ 345-405 triệu đồng - giá lăn bánh 390-555 triệu đồng
Một số thông số cụ thể của Toyota Wigo:
Kích thước 3.660 x 1.600 x 1.520 (mm), chiều dài cơ sở 2.455 mm, khoảng sáng gầm 160 mm
Động cơ xăng 1.2L (công suất 86 mã lực, mô-men xoắn 107 Nm)
Số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp
Với những khách hàng tìm kiếm một chiếc xe cỡ nhỏ thương hiệu Nhật bền bỉ, cabin đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng thì Toyota Wigo là lựa chọn tốt, dù vậy ở tầm tiền dưới 400 triệu đồng, khách hàng chỉ có thể lựa chọn phiên bản số sàn của dòng xe này. Wigo cũng thiếu nhiều tính năng tiện nghi so với đối thủ.
Mitsubishi Mirage giá từ 350 triệu đồng
Mitsubishi Mirage là dòng xe hatchback hạng B có kích thước rộng rãi hơn so với các dòng xe đô thị cỡ nhỏ
Bên cạnh 3 mẫu xe phổ biến trên, Mitsubishi Mirage cũng là một cái tên đáng cân nhắc. Xe có giá bán: 350-450 triệu đồng - giá lăn bánh 400-505 triệu đồng
Kích thước 3.795 x 1.665 x 1.510 (mm), chiều dài cơ sở 2.450 mm, gầm xe cao 160 mm
Động cơ xăng 1.2L (công suất 78 mã lực, mô-men xoắn 100 Nm)
Số sàn 5 cấp, số vô cấp CVT
Mitsubishi Mirage là dòng xe hatchback hạng B có kích thước rộng rãi hơn so với các dòng xe đô thị cỡ nhỏ, nhờ đó đáp ứng tốt không gian sử dụng hơn. Ở tầm tiền mua xe 400 triệu, khách hàng chỉ có thể mua được phiên bản số sàn của Mirage. Dòng xe này có các ưu điểm về không gian cabin, tính linh hoạt, tiết kiệm nhiên liệu.
Hyundai Grand i10 Sedan giá từ 350 triệu đồng
Giá xe: 350-415 triệu VNĐ - giá lăn bánh 400-565 triệu đồng
Kích thước 3.995 x 1.660 x 1.505 (mm), chiều dài cơ sở 2.425 mm, khoảng sáng gầm cao 152 mm
Động cơ I4 1.2L (công suất 87 mã lực, mô-men xoắn 120 Nm)
Số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp
Hyundai Grand i10 Sedan là dòng xe sedan giá mềm nhất tại thị trường Việt Nam, hướng đến những khách hàng tìm kiếm một chiếc xe với khoang cabin độc lập với khoang hành lý. Dù có thiết kế không quá thu hút nhưng Grand i10 vẫn đạt doanh số tốt nhờ công năng sử dụng ở tầm giá bán mềm.
Trong khoảng 400 triệu đồng mua xe, khách hàng có thể lựa chọn các phiên bản số tự động của xe Hàn hay Lựa chọn xe số sàn của xe Nhật. Tuỳ nhu cầu sử dụng và sở thích cá nhân mà khách hàng lựa chọn mẫu xe phù hợp. Khả năng giữ giá của các dòng xe giá rẻ hiện.