Người xưa cho rằng, hàng năm mỗi người đều có sao chiếu mệnh. Tất cả có 9 ngôi sao, gọi là cửu diệu, cứ 9 năm luân phiên trở lại một lần. Cửu diệu bao gồm cả sao tốt và xấu. Nếu gặp cả sao và hạn xấu, nên cúng dâng sao giải hạn để hóa giải, giảm nhẹ tai ương.
Có bài vè cát hung như sau:
La hầu: chính thất kiến hung tai (tháng giêng và 7 gặp tai nạn)
Thổ tú, Thủy diệu: tứ bát ai (tháng 4 và 8 có việc buồn)
Thái bạch: ngũ ngoạt kỵ ( tháng 5 kỵ tàu xe tàu đi xa)
Thái dương: lục thập đắc tiền tài (tháng 6 và 10 vận tốt có tiền)
Vân hớn: nhị bát kỵ khẩu thiệt (tháng 2 và 8 có chuyện thị phi)
Kế đô: tam cửu thấp bi ai (tháng 3 và 9 có việc buồn khóc)
Thái âm: cửu cát thấp nhất ác (tháng 9 tốt, tháng 11 xấu)
Mộc đức: thập nhị lộc ân lai (tháng chạp được ban phước lộc).
Hóa giải sao hạn năm 2018
Để giảm bớt tác động tiêu cực của sao hạn năm 2018, chúng ta có thể áp dụng một số biện pháp phong thủy như sau:
Sao La hầu (Kim, xấu)
Sách cổ viết: “Hành niên trực La hầu, nam tử tai quan chí, chủ nhân bách sự ưu, nữ nhân cũng ưu sầu”.
Chủ về buồn rầu. Nam dễ kiện tụng chốn quan trường, nữ dễ đau buồn, lo lắng.
Đây còn là sao về khẩu thiệt thị phi, hay mang đến nỗi buồn rầu, tai nạn, tang sự, kiện tụng, thị phi, bệnh mắt, nữ gặp hạn huyết quang, sản nghịch…
Người mệnh Kim và Mộc chịu ảnh hưởng nặng hơn.
Đàn ông gặp sao này mà vợ có thai thì trong năm đó lại được may mắn, làm ăn phát đạt, người vợ sinh sản cũng bình an.
Sao La Hầu thuộc hành Kim, theo ngũ hàng thì Kim sinh Thủy nên dùng hành Thủy để tiết khí hành Kim của sao xấu. Gặp sao này, ngày mùng 8 dùng Thủy tiết, như đeo trang sức đá quý màu đen như đá núi lửa, thạch anh đen, thạch anh tóc đen,…
Sao Thổ tú (Thổ, trung bình)
Sách cổ viết: “Hành niên trực Thổ tinh, xuất nhập đa bất thuận”.
Chủ về việc liên quan đến quan trường. Đi lại không gặp may, dễ bị tiểu nhân phá, Thổ tú còn được gọi là ách tinh, có tai họa, khó yên, hay ngủ mê, lục súc bất yên, không nên đi xa làm ăn, đề phòng tiểu nhân hãm hại.
Ứng với người mệnh Thổ, gặp sao này chiếu mạng thì hay có nỗi buồn man mác, không có chủ định vững vàng, hay hoài nghi công việc làm ăn, không hăng hái, song không gặp tai họa gì. Thường sáu tháng đầu năm bình thường, sáu tháng cuối năm thuận lợi.
Gặp sao này, ngày 19 âm lịch dùng Kim tiết, như đeo trang sức đá quý, ngọc phong thủy màu trắng: mã não trắng, kim cương, thạch anh trắng…
Sao Thủy diệu (Thủy, tốt)
Sách cổ viết: “Hành niên trực Thủy tinh, nam tử phúc lộc chí; tài hỷ chủ trùng hưng, nữ tử khẩu thiệt sinh”.
Chủ về tài vận và phúc lộc. Nam giới gặp phúc lộc, rất may mắn, đi xa có lợi, thêm đinh; phụ nữ thì bất lợi hơn, chủ về khẩu thiệt thị phi, tuy tai họa không lớn, đi xa tránh qua sông qua đò.
Rất hợp cho người mệnh Mộc và Kim. Sao này mang đến sự bất ngờ và may mắn trong công việc. Người mệnh Hỏa gặp sao này có phần trở ngại nhưng cũng không sao.
Gặp sao này, ngày 21 phụ nữ dùng Mộc tiết, như đeo trang sức màu xanh phỉ thúy, ngọc lục bảo, thạch anh linh, khổng tước,…
Sao Thái bạch (Kim, xấu)
Sách cổ viết: “Hành niên trực Thái bạch, nam tử ưu viễn tử, phàm sự bất như ý, đại kỵ là nữ nhân”.
Thái bạch còn gọi là triều dương tinh. Chủ về mọi chuyện không như ý, nam giới đỡ hơn một chút, còn đại kỵ với nữ giới. Người quyền quý gặp
sao này có lợi, thêm đinh thêm khẩu, đề phòng kẻ tiểu nhân phá rối. Kết hôn cẩn thận bệnh phần bụng.
Xấu hơn sao La hầu, người mệnh Kim, Mộc đều đại kỵ. Ăn ở mất âm đức, gặp sao này sẽ bị họa.
Gặp sao này, ngày 15 dùng Thủy tiết, như đeo trang sức đá quý đá núi lửa, thạch anh đen,…
Sao Thái dương (Hỏa, tốt)
Sách cổ viết: “Hành niên trực Thái dương, nam tử trùng trùng hỷ, chung tuế đắc an khang, nữ nhân hữu tai ương”.
Chủ về an khang, thịnh vượng, có lợi cho nam giới, nữ giới có chút tai ương. Gặp sao Thái dương sẽ làm ăn phát đạt, thăng quan tiến chức, gặp may mắn trong công việc, dễ nổi danh, tiền đồ sáng sủa. Đi xa có lợi, người quyền quý gặp sao này càng lợi, thêm nhân khẩu, mọi chuyện như ý.
Gặp sao này, ngày 27 dùng Hỏa đón, như đeo trang sức đá quý màu đỏ, tím: thạch anh tím, hồng ngọc, ngọc vân hồng,…
Sao Vân hớn (Hỏa, xấu)
Sách cổ viết: “Hành niên trực Hỏa tinh, nữ nhân đa tai nạn, thủ cựu để an ninh, nam tử bất an ninh”.
Còn gọi là tai tinh, chủ về bệnh tật. Phụ nữ gặp phải sao này, có nhiều tai ương, có nạn huyết quang; nam giới gặp kiện tụng thị phi, gia đạo bất an, mọi việc cần thận trọng.
Gặp sao này, ngày 29 dùng Thổ tiết, như đeo trang sức đá quý màu vàng như thạch anh tóc vàng, lưu ly, hổ phách, thạch anh vàng,…
Sao Kế đô (Thổ, xấu)
Sách cổ viết: “Hành niên trực Kế đô, âm nhân phòng khẩu thiệt, tai họa bất thời vô, ưu khả thị trượng phu”.
Chủ về tai họa, người âm phá rối. Đại kỵ cho cả nam và nữ, nhưng nữ bị nặng hơn, thường mang lại sự buồn khổ, chán nản, thờ ơ. Trong nhà có chuyện buồn, nên đi xa làm ăn. Lục súc bất lợi, phụ nữ có khẩu thiệt, thị phi. Đi xa có tiền tài, ở nhà có tai ương.
Nam giới gặp sao này chiếu mạng dễ bị phụ nữ hại. Phụ nữ gặp sao này chiếu mạng mà có thai thì lại may mắn.
Gặp sao này, ngày 18 dùng Kim tiết, như đeo trang sức đá quý màu trắng mã não trắng, thạch anh trắng, kim cương, xà cừ,…
Sao Thái âm (Thủy, tốt)
Người xưa nói: “Hành niên trực Thái âm, cầu danh và cầu lợi, vạn sự đều như ý, tiền đồ nên viễn hành”.
Chủ về mọi chuyện như ý. Cầu danh lợi đều được, nên đi xa, gặp người trên có lợi. Phụ nữ gặp sao này sẽ được vui vẻ, hạnh phúc, có tiền tài, dễ đạt được ước mơ, nhưng sinh nở bất lợi. Nam giới đi lại hanh thông, gặp sao này được nữ giới giúp đỡ, nhất là về tiền bạc.
Gặp sao này, ngày 26 dùng Thủy đón, như đeo trang sức đá quý màu đen: mã não đen, thạch anh khói,…
Sao Mộc đức (Mộc, tốt)
Người xưa nói: “Hành niên trực Mộc tinh, gặp phải bệnh tật nhỏ, bất lợi cho người âm”.
Cát tinh cho cả nam và nữ. Sao Mộc đức chiếu mạng sẽ gặp nhiều may mắn trong công việc, có bạn mới, được thăng quan tiến chức, gặp quý nhân giúp đỡ, hôn nhân hòa hợp. Phụ nữ có hạn huyết quang. Nam giới đề phòng bệnh mắt. Gia đạo có chút bất hòa, nhưng nhân khẩu bình an không đáng ngại.
Người mệnh Kim hay Mộc gặp sao này có phần trở ngại nhưng không hại gì.
Gặp sao này, ngày 25 hóa giải, đeo trang sức đá quý màu đỏ, tím như mã não đỏ, hồng ngọc, ngọc hồng lựu,…
Ngày giờ giải sao hạn 2018
Theo người xưa, dù sao tốt hay xấu đều cần được hóa giải: sao tốt thì gặp, sao xấu thì tránh. Hầu hết các chùa hiện nay chỉ làm lễ giải một số sao xấu như Thái bạch, La hầu, Kế đô. Bạn có thể đến chùa làm lễ cho an tâm, hoặc theo khoa học là đeo đá quý để tăng trường khí cho bản thân là được. Ngày giờ làm lễ, hoặc bắt đầu đeo trang sức đá quý như bên dưới.
Sao | Ngày âm lịch | Tránh giờ | Chọn giờ |
Mộc đức | 25 | Mão (5-7) | |
Thái âm | 26 | Thìn (7-9) | |
Vân hớn | 29 | Tị (9-11) | |
Thái dương | 27 | Ngọ (11-13) | |
Kế đô | 18 | Mùi (13-15) | |
Thổ tú | 19 | Thân (15-17) | |
Thái bạch | 15 | Dậu (17-19) | |
La hầu | 8 | Tuất (19-21) | |
Thủy diệu | 21 | Hợi (21-23) |
Giải hạn Thái tuế
Tương truyền Thái tuế chủ về họa phúc của một năm, khi phạm Thái tuế đa phần có tai họa khó lường, nhiều việc không thuận lợi, cơ thể dễ bị chảy máu, chốn quan trường cũng không thuận lợi, kinh doanh đi xuống, vợ chồng bất hòa, cạnh tranh đồng nghiệp lớn.
Người ra sinh ra sẽ có những mối quan hệ “hình xung phá hại” với Thái tuế, nên mới có tục gặp Thái tuế đầu năm để tránh mạo phạm Thái tuế. Người có chi của năm sinh trùng với Thái tuế trực niên, dân gian gọi là phạm Thái tuế, con chi đối xung với Thái tuế gọi là xung Thái tuế.
Dù loại nào, năm đó mọi chuyện đều không thuận lợi, sự nghiệp gặp khó khăn, cơ thể dễ bị bệnh tật, do đó đầu năm phải gặp Thái tuế để cầu bình an.
Trực Thái tuế là năm bản mệnh, như năm Tuất thì người tuổi Tuất trực Thái tuế, hay còn gọi là phạm Thái tuế. Người trực Thái tuế hay gặp nhiều rắc rối, nhiều chuyện buồn, phải dốc sức nhiều hơn mà kết quả không như ý.
Phạm Thái Tuế: 1, 13, 25, 49, 61, 73, 85 tuổi. Tức là lưu niên năm chi và lưu niên năm sinh tương đồng. Như năm 2018 tuổi Tuất gọi là Phạm thái tuế, hay Trực Thái tuế.
Xung Thái tuế (đối xung) chính là lục xung là năm bản mệnh cộng thêm 6 năm nữa, tức là Tý Ngọ xung, Sửu Mùi xung, Dần Thân xung, Mão Dậu xung, Thìn Tuất xung, Tị Hợi xung.
Xung Thái tuế dễ gặp nhiều chuyện trắc trở, môi trường xung quanh xấu đi, công việc giảm sút, làm gì cũng cần cẩn thận. Xung Thái tuế: 7, 19, 31, 43, 55, 67, 79, 91 tuổi, tức là lưu niên năm chi với chi năm sinh tương xung.
Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | |
Xung | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tị |
Hình Thái tuế, là thiên xung, tức xung, nhưng không chính diện. Người hình Thái tuế cũng bị ảnh hưởng nhất định, dễ có chuyện thị phi, không được đứng ra làm chứng hay bảo lãnh cho ai, chú ý đến các chi tiết của hợp đồng để tránh kiện tụng.
Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | |
Hình | Mão | Mùi Tuất | Tị Thân | Tý | Thìn | Dần Thân | Ngọ | Sửu Tuất | Dần Tị | Dậu | Sửu Mùi | Hợi |
Hại Thái tuế, là tương hại, người hại Thái tuế cũng gặp chuyện bất an, tài vận và sự nghiệp khó có bước đột phá, kiện tụng thị phi nhiều, cần cẩn trọng khi đầu tư.
Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | |
Hại | Mùi | Ngọ | Tị | Thìn | Mão | Dần | Sửu | Tý | Hợi | Tuất | Dậu | Thân |
Dù là hình thức nào, khi phạm Thái tuế đều bị ảnh hưởng, vì sẽ gặp nhiều khó khăn rắc rối, công việc có tiểu nhân phá rối cản trở, như người xưa đã nói: “Thái tuế chiếu vào thân, vô phúc lại tai ương”.