Giá vàng thế giới
Tính đến đầu giờ sáng 15/3 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.297 USD/ounce.
Giá vàng giao tháng 4 năm 2019 trên sàn Comex New York đứng ở mức 1.299 USD/ounce.
Giá vàng thế giới giảm mạnh từ đỉnh 2 tuần do đồng USD tăng trở lại so với nhiều đồng tiền chủ chốt sau khi Trung Quốc phát đi tín hiệu xấu và châu Âu bất ổn.
Vàng giảm mạnh chủ yếu do đồng USD tăng sau khi Trung Quốc công bố số liệu kinh tế đáng thất vọng. Nền kinh tế Trung Quốc có dấu hiệu giảm tốc với sảng lượng công nghiệp tăng trưởng chậm nhất trong 17 năm. Tỷ lệ thất nghiệp tăng.
Trong khi đó, cuộc đàm phán thương mại Mỹ-Trung vẫn còn chưa có tín hiệu rõ ràng nào. Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết, ông không vội vã trong việc ký kết một hiệp định thương mại với Trung Quốc và tái khẳng định hiệp định phải đáp ứng được những yêu cầu của Mỹ.
Đồng USD tăng còn do đồng euro và bảng Anh giảm sau khi Hạ viện Anh một lần nữa bác bỏ thỏa thuận Brexit. Giới đầu tư tỏ ra thận trọng với tình hình ở châu Âu và Vương quốc Anh sau cuộc bỏ phiếu.
Giá vàng trong nước
Trên thị trường vàng trong nước, chốt phiên ngày 14/3 đa số các cửa hàng vàng giảm giá vàng 9999 trong nước 60-100 ngàn đồng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên liền trước.
Tính tới cuối phiên giao dịch 14/3, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức: 36,55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 36,67 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức: 36,51 triệu đồng/lượng (mua vào) và 36,69 triệu đồng/lượng (bán ra).
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.510 |
36.670 |
Vàng SJC 10L |
36.510 |
36.670 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.510 |
36.670 |
Vàng SJC 5c |
36.510 |
36.690 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.510 |
36.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.440 |
36.840 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.440 |
36.940 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.070 |
36.670 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.607 |
36.307 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.255 |
27.655 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.131 |
21.531 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.043 |
15.443 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.510 |
36.690 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.510 |
36.690 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 14/3/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
(Nguồn: SJC)