Giá vàng thế giới

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.416,90 - 1.417,90 USD/ounce.

Theo Kitco, hợp đồng vàng giao tháng 8 tăng đã thêm 5,50 USD, tương đương 0,4%, lên 1.412,20 USD/ounce, hợp đồng vàng giao ngay tăng thêm 0,9% lên 1.415,53 USD/ounce.Hội đồng vàng thế giới (WGC) nhận định, giá vàng sẽ còn duy trì vị thế mạnh mẽ trong năm 2019 này, bởi kỳ vọng ngày một tăng về chính sách tiền tệ nới lỏng hơn và các ngân hàng trung ương tiếp tục gom mua kim loại quý.

Tuần rồi, mở cửa phiên đầu tuần khi chỉ số việc làm tại Mỹ tăng mạnh đã khiến giá vàng giảm mạnh 3 phiên liền kể cả phiên cuối tuần trước, xuống mốc 1.392 USD/ounce vào ngày 9/7. Tuy nhiên, chỉ phiên sau đó 1 phiên, vàng vọt lên mốc 1.425 USD/ounce, tăng tới 31 USD/ounce ngày 11/7. Phiên cuối tuần, giá vàng ở mốc 1.415 USD/ounce.

Ảnh minh họa

Giá vàng tăng bởi căng thẳng chính trị ở Trung Đông tiếp tục gia tăng. Trong đó, Anh gia tăng vũ khí và nhân lực đến khu vực, với việc đưa Khu trục hạm Type 45 HMS Duncan thứ 2 vào khu vực Trung Đông, kèm theo 4 tàu dò mìn. Vào tuần trước Anh đã giữ tàu chở dầu mỏ của Iran khiến cho tình hình khu vực ngày càng căng thẳng.

Giá vàng trong nước

Tại thị trường trong nước, giá vàng trong nước tiếp tục bám sát biến động giá vàng thế giới. Tuy nhiên, so với vàng thế giới, giá vàng trong nước vẫn đang duy trì thế mức giá thấp hơn sau quy đổi.

Theo ghi nhận, trong tuần có những ngày giá vàng trong nước được điều chỉnh đến hơn hai chục lần, mỗi phiên giao giá vàng SJC biến động lên xuống từ 100.000 đến 500.000 đồng/lượng.

Như vậy, cuối tuần, Công ty SJC niêm yết giá vàng ở mức 39,00 - 39,25 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra). Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 39,10 triệu đồng/lượng (mua vào) và 39,35 triệu đồng/lượng (bán ra).

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

39.000

39.250

Vàng SJC 5c

39.000

39.270

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

39.000

39.280

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

38.750

39.250

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

38.750

39.350

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

38.450

39.250

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

38.061

38.861

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

28.190

29.590

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

21.635

23.035

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

15.119

16.519

Hà Nội

Vàng SJC

39.000

39.270

Đà Nẵng

Vàng SJC

39.000

39.270

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 14/7/2019

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Nguồn: SJC

Theo Nguyễn Mây/Đô Thị Mới