Chênh lệch lãi suất giữa ngân hàng cao nhất và thấp nhất lên tới 3%. Mức lãi suất ngân hàng cao nhất kì hạn 6 tháng hiện nay là 8%. Các ngân hàng còn lại niêm yết trong khoảng từ 5% đến 7,6%.
Lãi suất huy động ở kỳ hạn 6 tháng tại các ngân hàng có sự khác biệt rõ rệt, dao động từ 5,5%/năm đến 7,4%/năm.
Ngân hàng có lãi suất cao nhất kỳ hạn 6 tháng hiện nay là Nam A Bank và SCB với mức lãi 8%. Riêng điều kiện áp dụng mức lãi suất 8% tại SCB là khách hàng gửi chương trình Đắc Tài Lộc. Bám đuổi sát nút ở vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng là Eximbank và NCB niêm yết lãi suất lên tới 7,6%.
Xếp ở vị trí thứ 3 là BAC A BANK với mức lãi suất huy động là 7,5%.
4 ngân hàng là BaoVietBank, SHB, VIB, Viet Capital Bank cùng niêm yết lãi suất ở mức 7,4%.
Tháng 7/2019, gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng ngân hàng nào tốt nhất?. Ảnh minh họa |
Bám đuổi sát nút ở vị trí tiếp theo là OCB, VPBank và VietBank cùng niêm yết ở mức 7,3%. Trong đó OCB chỉ dành mức lãi suất nêu trên cho khách hàng gửi tiết kiệm Online.
Trong khoảng từ 7% - 7,25% có tới 5 ngân hàng thương mại niêm yết lãi suất là SeABank, ACB, PVcomBank, Sacombank, TPBank.
Dong A Bank hiện đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 6 tháng ở mức 6,9%.
Lãi suất ngân hàng ở trong khoảng từ 6% - 6,9% có 8 ngân hàng thương mại.
Chỉ có 4 ngân hàng cùng “dắt tay” nhau ở vị trí cuối bảng danh sách so sánh lãi suất ngân hàng cao nhất kỳ hạn 6 tháng. Không có nhiều ngạc nhiên khi cả 4 ngân hàng này đều là Big 4. Cụ thể, BIDV, Vietcombank niêm yết ở mức 5,5%. Agribank huy động kì hạn 6 tháng ở mức 5,3%. VietinBank xếp bét bảng, niêm yết lãi suất mức thấp nhất thị trường là 5%.
Gần đây, VIB tăng đồng loạt lãi suất ở hầu hết kì hạn thêm 0,1 điểm % trong đó có kì hạn 6 tháng. PVcomBank cũng tăng 0,3 điểm % lãi suất kì hạn 6 tháng - 8 tháng từ 7% lên 7,3%/năm. VIB chỉ áp dụng lãi suất ưu đãi 7,4% kì hạn 6 tháng cho các khách hàng gửi tiền tiết kiệm online.
Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất ở kì hạn này là 7,4%/năm được áp dụng tại các ngân hàng gồm: Ngân hàng Bản Việt, Ngân hàng Quốc dân (NCB) và VIB (với số tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên).
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 6 tháng |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,40% |
2 | VIB | Từ 100 trđ trở lên | 7,40% |
3 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,40% |
4 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,30% |
5 | PVcomBank | - | 7,30% |
6 | VietBank | - | 7,20% |
7 | Ngân hàng OCB | - | 7,20% |
8 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,10% |
9 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,10% |
10 | SCB | - | 7,10% |
11 | VPBank | Từ 1 tỉ trở lên | 7,00% |
12 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,00% |
13 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,90% |
14 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 6,90% |
15 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,90% |
16 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,90% |
17 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,85% |
18 | Kienlongbank | - | 6,80% |
19 | HDBank | - | 6,80% |
20 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
21 | OceanBank | - | 6,80% |
22 | ABBank | - | 6,80% |
23 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,80% |
24 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,75% |
25 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,70% |
26 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,70% |
27 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,70% |
28 | TPBank | - | 6,60% |
29 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,60% |
30 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,60% |
31 | Saigonbank | - | 6,60% |
32 | MBBank | - | 6,50% |
33 | Sacombank | - | 6,50% |
34 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,50% |
35 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,40% |
36 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,30% |
37 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,20% |
38 | LienVietPostBank | - | 6,10% |
39 | SeABank | - | 5,80% |
40 | Eximbank | - | 5,60% |
41 | Agribank | - | 5,50% |
42 | VietinBank | - | 5,50% |
43 | Vietcombank | - | 5,50% |
44 | BIDV | - | 5,50% |
Nguồn: https://tbck.vn/thang-72019-gui-tiet-kiem-ki-han-6-thang-ngan-hang-nao-tot-nhat-41281.html