Giá vàng thế giới
Tính đến đầu giờ sáng 16/4 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.283 USD/ounce.
Giá vàng giao tháng 6 năm 2019 trên sàn Comex New York đứng ở mức 1.285 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay thấp hơn 1,5% (19,5 USD/ounce) so với đầu năm 2018. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 35,5 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn 1 triệu đồng so với vàng trong nước.
Giá vàng thế giới lao dốc sau khi thủng sâu dưới ngưỡng hỗ trợ quan trọng. Áp lực bán theo phân tích kỹ thuật và tâm lý ưa thích các loại tài sản rủi ro quay trở lại khiến sức cầu đối với vàng tụt giảm.
Vàng giảm giá bất chấp đồng USD cũng tụt giảm sâu xuống dưới ngưỡng 97 điểm. Hàng loạt các tín hiệu tích cực đến với các nền kinh tế lớn trên thế giới đã làm giảm bớt nỗi lo về khả năng nền kinh tế toàn cầu giảm tốc..
Ở chiều ngược lại, nhiều chuyên gia cho rằng, khả năng xuất khẩu của Trung Quốc hồi phục mạnh ít xảy ra vì tăng trưởng trong quý 1 có thể nhờ yếu tố mua vụ và đà tăng trưởng kinh tế trên toàn cầu dự kiến sẽ yếu đi trong các quý tới.
Một đồng USD yếu cũng sẽ góp phần đẩy vàng đi lên.
Giá vàng trong nước
Trên thị trường vàng trong nước, chốt phiên ngày 13/4 đa số các cửa hàng vàng giảm giá vàng 9999 trong nước 40-80 ngàn đồng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên liền trước.
Tính tới cuối phiên giao dịch 13/4, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức: 36,38 triệu đồng/lượng (mua vào) và 36,48 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức: 36,34 triệu đồng/lượng (mua vào) và 36,51 triệu đồng/lượng (bán ra).
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
36.340 |
36.490 |
Vàng SJC 5c |
36.340 |
36.510 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.340 |
36.520 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.370 |
36.770 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.370 |
36.870 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.890 |
36.490 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.429 |
36.129 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.120 |
27.520 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.026 |
21.426 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.968 |
15.368 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.340 |
36.510 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.340 |
36.510 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 13/4/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Nguồn: SJC