Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.274,00 - 1.275,00 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 6 cuối cùng đã giảm 1,40 USD/ounce xuống mức 1.275,80 USD.
Sở dĩ tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc được duy trì ổn định là nhờ sản xuất tại các nhà máy tăng mạnh. Sản lượng công nghiệp của Trung Quốc bất ngờ tăng 8,5% trong tháng 3, mức cao nhất kể từ tháng 7/2014. Doanh số bán lẻ trong tháng 3 của Trung Quốc cũng ghi nhận mức tăng cao: 8,7%. Số liệu xuất khẩu cũng cao hơn dự báo.
Kinh tế Trung Quốc tăng ổn định trở lại một ph ần cũng nhờ hàng loạt các biện pháp hỗ trợ từ chính phủ nước này như: giảm thuế, tăng đầu tư cho cơ sở hạ tầng. Đây là những yếu tố đã kéo giá vàng chìm ở đáy 4 tháng cho dù đồng USD suy yếu.
Ở chiều ngược lại, nhiều người vẫn tỏ ra thận trọng với sự hồi phục của kinh tế Trung Quốc. Tốc độ tăng trưởng 6,4% trong quý 1 vượt dự báo nhưng là mức tăng theo quý chậm nhất của Trung Quốc trong 27 năm qua. Hơn thế, sự hồi phục 1 quý vẫn còn quá sớm để coi đây là sự đảo ngược tình thế bền vững.
Giá vàng trong nước
Tại thị trường trong nước, giá vàng có phần đuối sức và vừa ghi nhận mức sụt giảm điểm mạnh nhất trong 4 tháng qua do sự tác động giảm điểm của giá vàng thế giới.
Chốt phiên ngày 17/4, đa số các cửa hàng vàng giảm giá vàng 9999 trong nước 90-100 ngàn đồng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra. Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức: 36,22 triệu đồng/lượng (mua vào) và 36,35 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức: 36,20 triệu đồng/lượng (mua vào) và 36,37 triệu đồng/lượng (bán ra).
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
36.200 |
36.350 |
Vàng SJC 5c |
36.200 |
36.370 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.200 |
36.380 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.200 |
36.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.200 |
36.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.750 |
36.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.290 |
35.990 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.015 |
27.415 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
19.944 |
21.344 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.909 |
15.309 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.200 |
36.370 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.200 |
36.370 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 17/4/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Nguồn: SJC