Giá vàng thế giới
Tính đến đầu giờ sáng 19/7 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.421 USD/ounce.
Giá vàng giao tháng 8 năm 2019 trên sàn Comex New York đứng ở mức 1.423 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay cao hơn 9,1% (118,5 USD/ounce) so với đầu năm 2018. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 39,4 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn 100 ngàn đồng so với vàng trong nước.
Ảnh minh họa
Giá vàng thế giới treo trên sát đỉnh cao 6 năm bất chấp áp lực chốt lời khá mạnh. Trong khi đó, nhận định của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) về đồng USD là thông tin hỗ trợ cho vàng.
Ngay sau cảnh báo của IMF, đồng USD đã giảm giá, qua đó giúp vàng treo ở sát đỉnh cao 6 năm bất chấp áp lực chốt lời khá lớn.Vàng tăng mạnh bất chấp đồng USD vẫn treo ở mức cao trong những phiên gần đây. Những yếu tố như khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tiến hành cắt giảm lãi suất và sự thiếu chắc chắn trong đàm phán thương mại Mỹ-Trung đã giúp kiềm chế đà giảm của giá kim loại quý này.
Giá vàng trong nước
Thị trường trong nước, tới đầu giờ sáng 19/7 (giờ Việt Nam) giá vàng trong nước đang được giao dịch ở mức sau:
Giá vàng SJC được niêm yết tại TP.HCM ở mức 39,17 – 39,42 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 220.000 đồng/lượng ở chiều mua và 270.000 đồng ở chiều bán so với cuối phiên giao dịch ngày 17/7.
Giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở mức 39,23 – 39,15 triệu đồng/lượng, tăng đồng thời 380.000 đồng ở cả chiều mua và chiều bán.
Phú Quý SJC, giá vàng miếng SJC đứng ở mức 39,00 – 39,45 triệu đồng/lượng, tăng 150.000 đồng ở chiều mua và 250.000 đồng ở chiều bán.
Tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng 9999 được niêm yết ở mức 39,22 – 39,42 triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng ở cả chiều mua và 150.000 đồng chiều bán so với cuối phiên giao dịch ngày 17/7.
Chốt phiên giao dịch chiều qua, tập đoàn DOJI niêm yết vàng miếng ở mức 39,2 – 39,5 triệu đồng/lượng.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 39,17 – 39,42 triệu đồng/lượng.
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
39.170 |
39.420 |
Vàng SJC 10L |
39.170 |
39.440 |
Vàng SJC 1L - 10L |
39.170 |
39.450 |
Vàng SJC 5c |
39.060 |
39.560 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
39.060 |
39.660 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
38.760 |
39.560 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
38.368 |
39.168 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
28.423 |
29.823 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
21.816 |
23.216 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
15.248 |
16.648 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
39.170 |
39.420 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
39.170 |
39.440 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
39.170 |
39.440 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
39.170 |
39.440 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 18/7/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Nguồn: SJC