Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.316,00 - 1.317,00 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 4 cuối cùng đã giảm 8,00 USD/ounce xuống mức 1.314,70 USD.
Giá vàng thế giới quay đầu giảm sau khi điều tồi tệ nhất thập kỷ đối với Mỹ tạm qua đi, chứng khoán của Mỹ tăng trở lại trong khi lợi suất trái phiếu 10 năm của nước này ổn định. Đồng USD tăng giá đã kéo vàng đi xuống.
Đồng USD tăng trở lại chủ yếu do giới đầu tư tạm thời bớt lo ngại về khả năng nền kinh tế Mỹ có thể rơi vào suy thoái sau khi dòng tiền đổ vào trái phiếu 10 năm của Mỹ không còn quá lớn như cuối tuần trước. Nó khiến lợi suất trái phiếu Mỹ suy giảm.
Cuối tuần trước, lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ bất ngờ rớt xuống thấp hơn mức lợi suất trái phiếu kỳ hạn 3 tháng lần đầu tiên kể từ năm 2007. Đây là hiện tượng đảo ngược đường cong lợi suất, điều được coi là dấu hiệu về một cuộc suy thoái kinh tế.
Giá vàng đã tăng hơn 3% trong gần 1 tháng qua chủ yếu nhờ chính sách lãi suất hiện nay của Fed và những lo ngại về sự giảm tốc của kinh tế toàn cầu.
Hiện tại, giới đầu tư đang hướng sự chú ý đến các cuộc đàm phán thương mại Mỹ-Trung dự kiến sẽ bắt đầu vào ngày 28/3 tới tại Bắc Kinh và cuộc bỏ phiếu về việc Anh ra khỏi Liên minh châu Âu (EU) vào ngày 27/3.
Giá vàng trong nước
Trên thị trường vàng trong nước, chốt phiên ngày 26/3 đa số các cửa hàng vàng tăng giá vàng 9999 trong nước thêm 10-20 ngàn đồng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên liền trước.
Tính tới cuối phiên giao dịch 26/3, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức: 36,70 triệu đồng/lượng (mua vào) và 36,81 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức: 36,67 triệu đồng/lượng (mua vào) và 36,81 triệu đồng/lượng (bán ra).
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
36.670 |
36.790 |
Vàng SJC 5c |
36.670 |
36.810 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.670 |
36.820 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.660 |
37.060 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.660 |
37.160 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.240 |
36.840 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.775 |
36.475 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.383 |
27.783 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.230 |
21.630 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.114 |
15.514 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.670 |
36.810 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.670 |
36.810 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 26/3/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Nguồn: SJC