Giá vàng thế giới
Tính đến đầu giờ sáng nay 4/7 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.418 USD/ounce.
Giá vàng giao tháng 8 năm 2019 trên sàn Comex New York đứng ở mức 1.420 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay cao hơn 8,9% (115,5 USD/ounce) so với đầu năm 2018. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 39,3 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, cao hơn 100 ngàn đồng so với vàng trong nước.
Trên thị trường thế giới, đóng cửa phiên giao dịch ngày 3/7 (theo giờ Việt Nam) giá vàng được giao dịch quanh ngưỡng 1.424,7 USD/oz. Quy đổi theo giá USD tại Vietcombank (23.185 VND/USD), giá vàng thế giới tương đương 39,77 triệu đồng/lượng, cao hơn giá vàng SJC 620.000 đồng/lượng.
Ảnh minh họa
Giá vàng thế giới chao đảo do sức cầu mua vàng vẫn ở mức cao nhưng đồng USD tăng lên trong bối cảnh giới đầu tư thận trọng trước khả năng Mỹ và Trung Quốc có thể đạt được một thỏa thuận thương mại.
Thị trường chứng khoán châu Á và châu Âu đã có phiên tăng, giảm đan xen, trong khi các chỉ số chứng khoán của Hoa Kỳ tăng vào đầu phiên giao dịch. Thị trường chứng khoán châu Âu và thị trường kim loại đã rất phấn khích trước tin tức Quỹ tiền tệ quốc tế, Christ Christ Lagarde, đã được đề cử làm chủ tịch tiếp theo của Ngân hàng Trung ương châu Âu. Lagarde được coi là một con chim bồ câu chính sách tiền tệ, giống như chủ tịch hiện tại của ECB Mario Draghi.
Giá vàng trong nước
Tại thị trường vàng trong nước, mặc dù giá vàng tăng mạnh nhưng giao dịch ổn định, không có dấu hiệu của tình trạng đầu cơ như vài năm trước. Giao dịch chủ yếu là từ những khách hàng nắm giữ vàng, tranh thủ lúc giá cao để chốt lời.
Chốt phiên giao dịch ngày 3/7, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 38,85 - 39,15 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra). Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức 38,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 39,35 triệu đồng/lượng (bán ra).
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
38.850 |
39.150 |
Vàng SJC 5c |
38.850 |
39.170 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
38.850 |
39.180 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
38.650 |
39.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
38.650 |
39.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
38.350 |
39.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
37.962 |
38.762 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
28.115 |
29.515 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
21.577 |
22.977 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
15.077 |
16.477 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
38.850 |
39.170 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
38.850 |
39.170 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 3/7/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Nguồn: SJC