Giá vàng thế giới
Tính đến đầu giờ sáng 7/6 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.337 USD/ounce.
Giá vàng giao tháng 6 năm 2019 trên sàn Comex New York đứng ở mức 1.339 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay cao hơn 2,3% (30,5 USD/ounce) so với đầu năm 2018. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 37,0 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 200 ngàn đồng so với vàng trong nước.
Giá vàng thế giới tiếp tục tăng vọt lên sát đỉnh cao 2019 do dồng USD suy yếu, thị trường lo ngại căng thẳng toàn cầu và kỳ vọng lãi suất nước Mỹ sẽ giảm.
Ảnh minh họa
Đồng bạc xanh giảm khá nhanh xuống sát ngưỡng 97 điểm trong bối cảnh thị trường kỳ vọng Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất au khi chủ tịch Fed cho biết sẽ theo dõi chặt chẽ tác động của cuộc chiến thương mại Mỹ-Trung đối với nền kinh tế Mỹ.
Sự thay đổi quan điểm lãi suất của Fed đã khiến giới đầu tư tin tưởng chu kỳ thắt chặt tiền tệ đã thực sự chấm dứt và đảo chiều sang nới lỏng trong một cuộc chiến thương mại do tổng thống Mỹ Donald Trump châm ngòi cách đây khoảng 1 năm.
Giá vàng trong nước
Tại thị trường vàng trong nước, chốt phiên ngày 6/6, giá vàng trong nước tăng khoảng khoảng 50-100 ngàn đồng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên trước đó.
Theo Doji, giá vàng trong nước tiếp tục tăng mạnh theo đà tăng của thế giới. Với mức tăng chạm ngưỡng cao nhất trong hơn 2 tháng qua, giá vàng trong nước tạo sức hấp dẫn nhất định đối với thị trường đồng thời thu hút được phần lớn nhà đầu tư. Tuy nhiên, các chuyên gia cho rằng, đây là thời điểm nhạy cảm, vừa là cơ hội, cũng là rủi ro.
Chốt phiên giao dịch ngày 6/6, tập đoàn DOJI niêm yết vàng miếng ở mức 37,05 - 37,20 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,95 - 37,20 triệu đồng/lượng.
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
36.950 |
37.200 |
Vàng SJC 5c |
36.950 |
37.220 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.950 |
37.230 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
37.050 |
37.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
37.050 |
37.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.600 |
37.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
36.132 |
36.832 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.653 |
28.053 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.440 |
21.840 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.264 |
15.664 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.950 |
37.220 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.950 |
37.220 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 6/6/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Nguồn: SJC