Giá vàng thế giới
Tính đến đầu giờ sáng 5/6 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.322 USD/ounce.
Giá vàng giao tháng 6 năm 2019 trên sàn Comex New York đứng ở mức 1.324 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay cao hơn 1,5% (19,5 USD/ounce) so với đầu năm 2018. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 36,6 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 400 ngàn đồng so với vàng trong nước.
Giá vàng thế giới lên đỉnh gần 3 tháng do đồng USD suy yếu nhanh chóng trong bối cảnh giới đầu tư đánh cược vào những thay đổi về chính sách của Mỹ.
Ảnh minh họa
Gần đây có những dấu hiệu khiến Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) có thể phải xem xét lại chính sách tiền tệ. Tốc độ tăng trưởng trong lĩnh vực chế tạo của Mỹ đã chậm lại trong tháng 5 và xuống mức thấp nhất trong hơn hai năm rưỡi qua. Thị trường chứng khoán cũng giảm khá mạnh.
Trên MW, chủ tịch Fed Chicago Charles Evan cho biết, ông cảm thấy thoải mái với lập trường chính sách tiền tệ hiện tại (thận trọng) nhưng cho biết có thêm nhiều bất ổn đối với triển vọng của nền kinh tế Mỹ mà đòi hỏi Fed phải theo dõi.
Chứng khoán châu Âu có sự ổn định hơn và thị trường chứng khoán châu Á thì giảm. Các chỉ số của Hoa Kỳ đạt mức thấp trong 3 tháng vào đầu tuần và vẫn đang có xu hướng giảm trên bảng xếp hạng hàng ngày. Đó là một dấu hiệu tích cực cho thị trường kim loại quý. SPDR Gold Trust, quỹ giao dịch vàng lớn nhất thế giới, cho biết lượng vàng do quỹ này nắm giữ đã tăng 0,3% lên 743.21 tấn trong phiên 31/5.
Giá vàng trong nước
Trên thị trường vàng trong nước, chốt phiên ngày 4/6 đa số các cửa hàng vàng tăng giá vàng 9999 trong nước khoảng 200.000 đồng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên liền trước.
Tính tới cuối phiên giao dịch 4/6, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức: 36,80 triệu đồng/lượng (mua vào) và 37,00 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức: 36,82 triệu đồng/lượng (mua vào) và 37,04 triệu đồng/lượng (bán ra).
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
36.820 |
37.020 |
Vàng SJC 5c |
36.820 |
37.040 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.820 |
37.050 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.870 |
37.270 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.870 |
37.370 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.420 |
37.020 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.953 |
36.653 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.518 |
27.918 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.335 |
21.735 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.189 |
15.589 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.820 |
37.040 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.820 |
37.040 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 4/6/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Nguồn: SJC