Giá vàng thế giới
Tính đến đầu giờ sáng 9/4 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.302 USD/ounce.
Giá vàng giao tháng 6 năm 2019 trên sàn Comex New York đứng ở mức 1.304 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay thấp hơn 0,04% (0,5 USD/ounce) so với đầu năm 2018. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 36,1 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn 500 ngàn đồng so với vàng trong nước.
Kim loại quý này được hỗ trợ tăng bởi chỉ số đô la Mỹ thấp hơn và giá dầu thô cao hơn đạt mức cao nhất trong 5 tháng. Các chỉ số chứng khoán châu Á và châu Âu tăng, giảm đan xen và có phiên giao dịch ổn định trong ngày. Trong khi, các chỉ số chứng khoán của Hoa Kỳ giảm nhẹ trong phiên giao dịch tại New York.
Giá vàng thế giới tăng vọt do đồng USD suy yếu và sức cầu đối với mặt hàng kim loại quý lên cao. Giới đầu tư ồ ạt mua vàng sau khi có thông tin Trung Quốc tăng mạnh dự trữ vàng mấy tháng qua.
Theo Bloomberg, số liệu cho thấy Ngân hàng Trung ương Trung Quốc đã nâng dự trữ vàng trong tháng 3 lên 60,62 triệu ounce từ mức 60,26 triệu ounce một tháng trước đó. Đây là một mức tăng đáng kể của NHTW của nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới.
Như vậy, PBOC đã mua vào 11,2 tấn vàng trong tháng 3/2019 và trước đó là mua ròng hơn 30 tấn trong tháng 2, tháng 1/2019 và tháng 12/2018.
Vàng tăng giá còn do đồng USD giảm sau khi có số liệu tăng trưởng tiền lương ở Mỹ đã chậm lại trong tháng trước và mặt hàng có quan hệ mật thiết với vàng là dầu cũng tăng giá mạnh và lên mức cao nhất 5 tháng.
Ở chiều ngược lại, quỹ giao dịch vàng lớn nhất thế giới SPDR Gold Trust giảm lượng vàng mà nắm giữ bớt 3% trong tuần trước.
Giá vàng trong nước
Trên thị trường vàng trong nước, chốt phiên ngày 8/4 đa số các cửa hàng vàng tăng giá vàng 9999 20-50 ngàn đồng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên áp cuối tuần trước.
Tính tới cuối phiên giao dịch 8/4, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức: 36,40 triệu đồng/lượng (mua vào) và 36,55 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức: 36,37 triệu đồng/lượng (mua vào) và 36,54 triệu đồng/lượng (bán ra).
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
36.370 |
36.520 |
Vàng SJC 5c |
36.370 |
36.540 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.370 |
36.550 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.360 |
36.760 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.360 |
36.860 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.920 |
36.520 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.458 |
36.158 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.143 |
27.543 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.043 |
21.443 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.980 |
15.380 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.370 |
36.540 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.370 |
36.540 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 8/4/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Nguồn: SJC
.