Theo TS.KTS Phạm Việt Anh (Viện Nghiên cứu ứng dụng và tiềm năng con người), phong thủy có 8 hướng: Hướng Nam mang hành Hỏa, hướng Bắc hành Thủy, hướng Đông hành Mộc, hướng Tây hành Kim, hướng Đông Nam hành Mộc, hướng Tây Nam hành Thổ, hướng Đông Bắc hành Thổ, hướng Tây Bắc hành Kim và có “sinh khắc chế hóa”.
Nếu xuất phát từ nhà, đi theo hướng tương sinh (được hướng sinh ra cho mệnh chủ là vượng) thì năm đó mọi chuyện sẽ vượng, tốt và cũng chỉ nên lấy hướng vượng sinh ra cho ta hoặc ta sinh ra cho cung. Tuyệt đối không lấy hướng khắc với ngũ hành của ta.
TS.KTS Phạm Việt Anh cho rằng, người xưa vẫn quan niệm ngày mùng 1 Tết là ngày đại cát. Các gia đình thường xem ngày, giờ và hướng xuất hành vào ngày mùng 1 Tết để cầu tài lộc, may mắn cả năm. Hướng xuất hành thường có hai hướng là hướng Tài Thần và Hỷ Thần. Hướng Tài Thần là tài lộc, còn hướng Hỷ Thần là may mắn và niềm vui. Thông thường, người Việt hay thích hướng Hỷ thần với mong muốn một năm gặp nhiều may mắn và niềm vui.
Ngày mùng 1 Tết năm nay là ngày Canh Thân, thuộc Mộc, sao Tất nên xuất hành theo hướng Tây Bắc sẽ gặp Hỷ Thần, còn xuất hành theo hướng Tây Nam sẽ gặp Tài Thần. Các gia chủ cũng cần lưu ý, năm mới được tính từ sau lúc 0h ngày mùng 1 và hướng xuất hành được tính từ nơi bạn ở so với hướng nơi bạn muốn đến. Điểm mà người xuất hành sẽ đến có thể là chùa, nhà thờ, nhà người thân, bạn bè hoặc thậm chí là đi trực cơ quan…
Theo vậy, muốn cầu tài, cầu lộc cho năm mới, từ sau Giao thừa đến hết ngày mùng 1 Tết, ra khỏi nhà lần đầu tiên đi về hướng Tây Nam sau đó đi đâu mới đi tiếp. Cầu may mắn, hỷ sự thì ra khỏi nhà lần đầu trong ngày mùng 1 Tết thì đi về hướng Tây Bắc trước rồi sau đó mới đi tiếp.
Cùng với việc chọn ngày giờ, phương hướng phù hợp để xuất hành, người Việt cũng có quan niệm rằng mùng 5 là ngày nguyệt kỵ không thích hợp cho xuất hành nên mới có câu: “Mồng năm, mười bốn, hăm ba. Đi chơi cũng thiệt nữa là đi buôn”.
Nhiều người thắc mắc nhà sát đường, hướng lại ngược với hướng xuất hành phải đi thế nào? Về điều này, theo các chuyên gia phong thủy, hướng đi từ nhà ra rẽ phải với quan niệm mọi việc theo chiều thuận. Với những nhà chỉ có thể rẽ trái mới ra khỏi ngõ ngách thì cứ đi ra đường lớn hơn khi nào rẽ phải được thì rẽ luôn. Song việc rẽ trái hay rẽ phải không quan trọng mà chỉ là suy luận theo quan điểm tay trái tay phải.
Ngày, giờ tốt khai trương, xuất hành năm Bính Thân
TS.KTS Phạm Việt Anh cho biết, năm 2016 nhìn chung không nhiều ngày tốt để khai trương như năm trước bởi trong những ngày này không hội tụ được nhiều các sao tốt lành mà lại có nhiều sao xấu. Năm nay có ngày mùng 6 và mùng 9 là tương đối đẹp.
Mỗi ngày đều có nhiều sao Tốt (Cát tinh) và sao Xấu (Hung tinh). Các sao Đại cát (rất tốt cho mọi việc) như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ân, Nguyệt ân. Có những sao Đại hung rất xấu cho mọi việc như Kiếp sát, Trùng tang, Thiên cương. Cũng có những sao xấu tùy mọi việc như Cô thần, Quả tú, Nguyệt hư, Không phòng, Xích khẩu... xấu cho hôn thú, cưới hỏi, đám hỏi nói chung cần tránh. Hoặc ngày có Thiên hỏa, Nguyệt phá, Địa phá... xấu cho khởi công xây dựng, động thổ, sửa chữa nhà cửa nói chung cần tránh.
Với mỗi gia chủ và công ty văn phòng, cửa hàng thường có một hướng khác nhau và một lịch khai xuân khác nhau. Để cặn kẽ, nhiều người cũng tính hướng, ngày giờ xuất hành cho hợp tùy từng tuổi.
Các giờ tốt nên xuất hành đầu năm như sau:
- Ngày mùng 1 : Ngày Canh Thân, tuy là ngày Thiên Lao Hắc Đạo nhưng cũng được đánh giá là một ngày tốt cho xuất hành đầu năm vì có nhiều cát tinh hội hợp, nhất là sao Dịch Mã nên có thể dùng ngày này để xuất hành cầu tài lộc.
Hướng xuất hành : Tây Bắc là phương của Hỷ Thần, xuất hành về phương này để cầu hỷ sự, vui vẻ, hanh thông. Tây Nam là Phương của Tài Thần, xuất hành về phương này để cầu tài lộc, phúc thọ. Hướng Đông Nam là hướng của Hạc Thần, là hung thần, nên kiêng kỵ.
Giờ tốt : Các giờ Tý-Sửu-Thìn-Tỵ-Mùi-Tuất là các giờ Hoàng đạo có thể chọn lựa. Nhất là Giờ Tý ngay sau Giao Thừa là giờ Thanh Long Hoàng Đạo, lại là giờ Đại An, rất tốt cho chuyến xuất hành đầu năm của bạn
Các tuổi xung không nên chọn : Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý, Giáp Ngọ.
- Ngày mùng 2 : Ngày Tân Dậu, cũng là ngày Nguyên Vũ Hắc Đạo, nhưng cũng được đánh giá là một ngày tốt để bạn chọn lựa cho chuyến đi đầu năm.
Hướng xuất hành : Ngày mùng 2 Hỷ Thần và Tài Thần đều ở hướng Tây Nam. Hạc Thần ở hướng Đông Nam
Giờ tốt : Dần-Mão-Ngọ-Mùi-Dậu-Tý là giờ Hoàng Đạo – có thể chọn
Các tuổi xung : Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi
- Ngày mùng 3 : Ngày Nhâm Tuất, tuy là ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo và cũng có nhiều cát tinh đóng, nhưng là ngày Thụ tử - bách sự đều nên kiêng, chỉ hợp với việc tế lễ, hành thiện làm phúc, không nên chọn ngày này để xuất hành đầu năm.
- Ngày mùng 4 : Ngày Quý Hợi, là ngày Câu Trần Hắc đạo, lại là ngày Kiếp Sát, chỉ hợp với việc hành thiện, làm phúc, không nên chọn ngày này để xuất hành.
- Ngày mùng 5 : Ngày Giáp Tý, là ngày Thanh long Hoàng Đạo, theo dân gian thì thường kiêng ngày này vì cho rằng “mùng 5, 14, 23 – đi chơi cũng thiệt nữa là đi buôn” tuy nhiên theo các tài liệu lịch pháp cổ đại thì không kiêng kỵ, cụ thể thì đây là ngày rất tốt cho việc xuất hành, cầu tài lộc, khai trương mà bạn có thể chọn.
Hướng xuất hành : Hỷ thần ở hướng Đông Bắc còn Tài thần ở Đông Nam, nhưng phương này cũng là phương của Hạc thần vì thế nên không nên chọn.
Giờ tốt : Thân-Dậu-Tý-Sửu-Mão-Ngọ là các giờ Hoàng Đạo có thể chọn lựa.
Tuổi xung : Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân
Ngoài ra, năm nay sao Đào Hoa vận hành đến Phương Tây, các bạn trẻ nếu hợp tuổi có thể chọn phương này để xuất hành cầu tình duyên thì dễ tìm được “nửa kia” của mình, xứng ý toại lòng.
- Mùng 6: Tốt. Nên xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Tây Bắc. Cầu tài đi về phương Đông Nam.
- Mùng 7: Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, làm từ thiện. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Nam, cầu tài đi về hướng chính Đông.
- Mùng 8: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi , lễ chùa. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, cầu tài đi về chính Đông.
- Mùng 9: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Mão, Tỵ, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Đông Nam, cầu tài đi về phương chính Bắc.
- Mùng 10: Có thể đi lễ. Không lợi mở hàng, xuất hành. Nếu cần xuất hành chọn hướng Nam.
Tuy nhiên để các công ty, văn phòng, cửa hàng làm ăn có thuận lợi hay không hề do cách chọn hướng, ngày khai trương quyết định mà do cái tâm, cái tầm, cái tài của người quản lý, cộng thêm bối cảnh kinh tế xã hội và sự nỗ lực, trí tuệ tập thể của những con người trong cơ quan đó.
Hướng dẫn chi tiết cách chọn hướng xuất hành năm Bính Thân ngày mùng 1 Tết
Năm nay mùng 1 Tết là thứ hai ngày 8/2, tức ngày Canh Thân, hướng xuất hành tốt của ngày này là hướng Hỉ thần Tây Bắc.
Giờ xuất hành
Trong các phương pháp xem giờ tốt của thuật trạch cát (chọn ngày giờ tốt lành), giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn được coi là giờ tốt nhất. Đây là giờ Thần Tàng Sát Ẩn, nghĩa là Thần cát hiện ra, thần xấu mất đi.
Trong ngày mùng 1 Tết, hai giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn (giờ tối cát, tốt nhất để xuất hành hay làm các việc khác) là giờ Mão (5-7h) và giờ Dậu (17h-19h). Tiếp theo có thể chọn hai giờ thứ cát: giờ Thìn (7-9h) và giờ Tỵ (9-11h). Ngoài ra giờ Hoàng Đạo cũng hay được sử dụng nhưng ít giá trị hơn (giờ Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất).
Cách xác định hướng Tây Bắc so với nhà ở của bạn
Trước hết cần dùng la bàn xác định hướng nhà bạn, sau đó tìm hiểu cách đi về phía Tây Bắc.
1. Nhà hướng Bắc
Ra khỏi nhà, rẽ trái, đến khi gặp một ngã tư (cách nhà bạn 100 m chẳng hạn) thì tiếp tục rẽ phải, đi thêm một đoạn cũng bằng 100 m mét thì dừng lại. Điểm đó nằm ở phía Tây Bắc so với nhà bạn.
2. Nhà hướng Đông Bắc
Ra khỏi nhà, rẽ trái, bạn đã đi theo hướng Tây Bắc rồi.
3. Nhà hướng Đông
Ra khỏi nhà, rẽ trái, đến khi gặp một ngã tư (cách nhà bạn 100 m chẳng hạn) thì tiếp tục rẽ trái, đi thêm một đoạn cũng bằng 100 m mét thì dừng lại. Điểm đó nằm ở phía Tây Bắc so với nhà bạn.
4. Nhà hướng Đông Nam
Tìm đến một nơi nằm thẳng phía sau lưng nhà bạn, vị trí đó nằm ở phía Tây Bắc so với nơi bạn ở.
5. Nhà hướng Nam
Ra khỏi nhà, rẽ phải, đến khi gặp một ngã tư (cách nhà bạn 100 m chẳng hạn) thì tiếp tục rẽ phải, đi thêm một đoạn cũng bằng 100 m mét thì dừng lại. Điểm đó nằm ở phía Tây Bắc so với nhà bạn.
6. Nhà hướng Tây Nam
Ra khỏi nhà, rẽ phải, bạn đã đi theo hướng Tây Bắc rồi.
7. Nhà hướng Tây
Ra khỏi nhà, rẽ phải, đến khi gặp một ngã tư (cách nhà bạn 200 m chẳng hạn) thì tiếp tục rẽ trái, đi thêm một đoạn cũng bằng 200 m thì dừng lại. Điểm đó nằm ở phía Tây Bắc so với nhà bạn.
8. Nhà hướng Tây Bắc
Tìm đến một nơi nằm thẳng phía trước mặt nhà bạn, vị trí đó nằm ở phía Tây Bắc so với nơi bạn ở.
Sau khi tới được vị trí ở phía Tây Bắc như đã hướng dẫn, hãy quay về nhà. Như vậy là bạn đã hoàn thành việc xuất hành theo hướng Tây Bắc.
(Thông tin có tính chất tham khảo)
Chúc độc giả Tiêu dùng Plus năm mới:
Xuân an khang đức tài như ý
Niên thịnh vượng phúc thọ vô biên