Giá vàng thế giới
Tính đến đầu giờ sáng 10/5 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 1.289 USD/ounce.
Giá vàng giao tháng 6 năm 2019 trên sàn Comex New York đứng ở mức 1.292 USD/ounce.
Giá vàng cao hơn một chút so với phiên trước đó do nhu cầu trú ẩn an toàn giữa những diễn biến mới về quan hệ thương mại Mỹ - Trung Quốc. Chỉ số đô la Mỹ yếu hơn hiện nay cũng đang hoạt động có lợi cho các thị trường kim loại quý. Tuy nhiên, lợi nhuận của vàng bị giới hạn bởi “bóng ma” tăng trưởng kinh tế toàn cầu chậm hơn, đồng nghĩa với nhu cầu về kim loại quý ít hơn. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 tăng 4,2 đô la Mỹ/ounce ở mức 1285,60 đô la Mỹ/ounce.
Giá vàng thế giới tiếp tục tăng do sức cầu đối với mặt hàng tiếp tục lên cao. Giới đầu tư vẫn đang nín thờ chờ tin cuộc đàm phán Mỹ-Trung sau khi Mỹ cáo buộc Bắc Kinh phá vỡ các thỏa thuận.
Vàng tăng giá do các thị trường chứng khoán thế giới tụt giảm mạnh. Chứng khoán Mỹ tiếp tục giảm giá, trong khi đó chứng khoán Trung Quốc không thoát khỏi cảnh lao dốc. Các nhà đầu tư nước ngoài không còn kiên nhẫn chờ cuộc đàm phán sẽ bắt đầu như thế nào mà đang ồ ạt bán cổ phiếu Trung Quốc trước thềm đàm phán thương mại.
Nhu cầu mua vàng cũng đang gia tăng. Người dân Ấn Độ trong dịp lễ Akshaya Tritiya năm nay dự báo sẽ tăng tối thiểu 10% so với năm ngoái.
Hàng loạt các yếu tố đang thúc đẩy giá vàng đi lên. Tuy nhiên, giá kim loại quý này lại chưa thể công phá thành công ngưỡng 1.290 USD/ouce.
Giá vàng trong nước
Về giá vàng trong nước, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,23 – 36,35 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,22 – 36,62 triệu đồng/lượng.
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.220 |
36.620 |
Vàng SJC 10L |
36.220 |
36.720 |
Vàng SJC 1L - 10L |
35.750 |
36.350 |
Vàng SJC 5c |
35.290 |
35.990 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
26.015 |
27.415 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
19.944 |
21.344 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
13.909 |
15.309 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
36.220 |
36.620 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
36.220 |
36.720 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
35.750 |
36.350 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
35.290 |
35.990 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
26.015 |
27.415 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.180 |
36.370 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.180 |
36.370 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 9/5/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Nguồn: SJC