Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.283,60 - 1.284,60 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 của Comex cuối cùng ở mức 1.281,80 USD, tăng 0,77% trong ngày và giảm 0,4% trong tuần.
Theo các chuyên gia, giá vàng bắt đầu tăng nhẹ là do vàng đã bán quá mức trong cả tuần. Vàng đang trong giai đoạn nghỉ ngơi sau áp lực giảm giá kéo dài. Nếu tính từ đầu năm đến nay, giá vàng thế giới giảm nhẹ.
Theo Cục Thống kê Lao động Mỹ, trong tháng 4, Mỹ đã có thêm 263.000 việc làm. Tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống 3,6% từ mức 3,8% trong tháng 3. Con số này đánh dấu 103 tháng liên tiếp nền kinh tế Mỹ có thêm việc làm và 31 tháng liên tiếp tỷ lệ thất nghiệp duy trì dưới mức 5%.
Vào ngày 9/5 tới, Chủ tịch FED Powell sẽ có bài phát biểu về chính sách tiền tệ. Ngoài ra, dữ liệu lạm phát của Mỹ sẽ là mục tiêu quan trọng nhất được chú ý để làm rõ lời bình luận cảu chủ tịch Fed rằng lạm phát thấp là tạm thời. Nhiều nhà kinh tế lại không thấy thuyết phục với ý kiến này. Và nếu lạm phát thấp trong một thời gian dài có nghĩa là Fed rất có thể sẽ cắt giảm lãi suất trong năm 2019, đây là một làn gió hỗ trợ tích cực đối với vàng.
Về dự báo giá vàng cho tuần, chủ tịch Darin Newsom của Darin Newsom Analysis cho rằng giá vàng ban đầu sẽ đi ngang, sau đó sẽ tăng chút đỉnh, nếu giá vàng có thể giữ mức quanh 1.270 – 1.275 USD và nhỉnh hơn khi kết thúc tuần thì sẽ mở ra giai đoạn tăng. Mức giá hỗ trợ tốt nhất cho tuần, theo McKay, là quanh khu vực 1.270 USD, còn mức cao nhất khả năng vàng có thể chạm đến là 1.300 USD.
Giá vàng trong nước
Chốt phiên giao dịch trong nước, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 36,22 triệu đồng/lượng (mua vào) và 36,32 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 20.000 đồng so với ngày hôm qua ở chiều mua vào.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 36,18 triệu đồng/lượng (mua vào) và 36,37 triệu đồng/lượng (bán ra). Tại TP.HCM, giá vàng SJC ở mức 36,35 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra.
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
36.180 |
36.350 |
Vàng SJC 5c |
36.180 |
36.370 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.180 |
36.380 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.120 |
36.520 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.120 |
36.620 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.750 |
36.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.290 |
35.990 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.015 |
27.415 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
19.944 |
21.344 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.909 |
15.309 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.180 |
36.370 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.180 |
36.370 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 5/5/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Nguồn: SJC