Nội dung Thông tư phân loại rõ các đối tượng áp dụng xếp lương trong đó bao gồm: Giảng viên giảng dạy trình độ cao đẳng, giáo viên giảng dạy trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp trong các trường cao đẳng, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục - giáo dục thường xuyên công lập (được gọi là cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập), nhà giáo đang làm công tác giảng dạy môn văn hóa trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập... Việc chuyển xếp lương được áp dụng theo quy định do Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ ban hành.
Đối với viên chức là nhà giáo thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp chưa có mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp riêng thì ngạch lương, thang, bảng lương vẫn hưởng theo ngạch, thang, bảng lương của giáo viên trung học.
Tuy nhiên, trường hợp viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp và giáo viên giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư số 10/2018/TT-BNV và Thông tư số 03/2018/TT-BLĐTBXH, được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được cụ thể như sau:
Trường hợp là giảng viên giáo dục nghề nghiệp cụ thể là giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I), mã số V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II), mã số V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III), mã số V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III), mã số V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp: Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I, mã số V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II, mã số V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III, mã số V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III, mã số V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV, mã số V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06…
Nguồn: https://congluan.vn/nhieu-thay-doi-trong-quy-dinh-ve-xep-luong-cho-vien-chuc-nganh-giao-duc-nghe-nghiep-post66688.html