I. Giáo viên mầm non
- Đối với các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo học 02 buổi/ngày:
+ Dạy trên lớp đủ 6 giờ/ngày/01 giáo viên.
+ Thực hiện các công việc khác do hiệu trưởng quy định để đảm bảo làm việc đủ 40 giờ/tuần/01 giáo viên.
- Đối với các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo học 01 buổi/ngày:
+ Dạy trên lớp đủ 4 giờ/ngày/01 giáo viên.
+ Thực hiện các công việc khác do hiệu trưởng quy định để đảm bảo làm việc đủ 40 giờ/tuần/01 giáo viên.
- Đối với lớp có trẻ khuyết tật học hòa nhập thì cứ có 01 trẻ khuyết tật/lớp, mỗi giáo viên được tính thêm 0,5 giờ dạy/ngày.
- Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng thì ngoài công tác quản lý, cần:
+ Hiệu trưởng trực tiếp dạy trẻ hoặc dự giờ dạy trẻ 02 giờ/tuần.
+ Phó hiệu trưởng trực tiếp dạy trẻ hoặc dự giờ dạy trẻ 04 giờ/tuần.
Lưu ý:
- Giáo viên làm chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở không chuyên trách: giảm 06 giờ dạy/tuần (quy ra 210 giờ dạy/năm học).
- Giáo viên làm ủy viên ban chấp hành công đoàn; tổ trưởng, tổ phó công đoàn không chuyên trách: giảm 03 giờ dạy/tuần (quy ra 105 giờ dạy/năm học).
- Kiêm nhiệm trưởng ban thanh tra nhân dân: giảm 02 giờ dạy/tuần.
- Kiêm nhiệm tổ trưởng chuyên môn: giảm 03 giờ dạy/tuần. (Mỗi giáo viên không kiêm nhiệm quá 02 chức danh và được hưởng chế độ giảm giờ dạy ở chức danh cao nhất).
- Giáo viên nữ có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống: giảm 05 giờ dạy/tuần.
II. Giáo viên trường phổ thông
1. Giáo viên tiểu học: Định mức: 23 tiết/tuần.
- Giáo viên trường dân tộc bán trú; trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật: 21 tiết/tuần.
- Giáo viên kiêm nhiệm tổng phụ trách đội:
+ Trường hạng I: 2 tiết/tuần.
+ Trường hạng II: 1/3 định mức tiết dạy của giáo viên không kiêm nhiệm.
+ Trường hạng III: 1/2 định mức tiết dạy khi không kiêm nhiệm.
- Hiệu trưởng: Định mức tiết dạy/năm = 2 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.
- Phó hiệu trưởng: Định mức tiết dạy/năm = 4 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.
2. Giáo viên trung học cơ sở: Định mức: 19 tiết/tuần
- Giáo viên trường dân tộc nội trú, dân tộc bán trú, trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật: 17 tiết/tuần.
- Giáo viên kiêm nhiệm tổng phụ trách đội:
+ Trường hạng I: 2 tiết/tuần.
+ Trường hạng II: 1/3 định mức tiết dạy khi không kiêm nhiệm.
+ Trường hạng III: 1/2 định mức tiết dạy khi không kiêm nhiệm.
- Hiệu trưởng: Định mức tiết dạy/năm = 2 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.
- Phó hiệu trưởng: Định mức tiết dạy/năm = 4 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.
3. Giáo viên trung học phổ thông: Định mức: 17 tiết/tuần.
- Với trường dân tộc nội trú: 15 tiết/tuần.
- Hiệu trưởng: Định mức tiết dạy/năm = 2 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.
- Phó hiệu trưởng: Định mức tiết dạy/năm = 4 tiết/tuần x số tuần dành cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.
Lưu ý:
Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông sẽ được giảm định mức tiết học như sau:
- Giáo viên chủ nhiệm:
+ Giảm 3 tiết/tuần/giáo viên tiểu học.
+ Giảm 4 tiết/tuần/giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông.
+ Giảm 4 tiết/tuần/giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú, trường chuyên, trường bán trú.
- Giáo viên kiêm phụ trách phòng học bộ môn: giảm 3 tiết/môn/tuần.
- Giáo viên kiêm nhiệm công tác văn nghệ, thể dục toàn trường, phụ trách vườn trường, xưởng trường, phòng thiết bị, thư viện (nếu chưa có cán bộ chuyên trách): giảm từ 2 - 3 tiết/tuần do hiệu trưởng quyết định.
- Tổ trưởng bộ môn: giảm 3 tiết/tuần.
- Tổ phó chuyên môn: giảm 1 tiết/tuần.
- Giáo viên làm chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở không chuyên trách:
+ Giảm 04 giờ dạy/tuần/giáo viên tiểu học.
+ Giảm 03 giờ dạy/tuần/giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông, chuyên biệt cấp trung học phổ thông.
- Giáo viên làm ủy viên ban chấp hành công đoàn, tổ trưởng, tổ phó công đoàn không chuyên trách:
+ Giảm 02 giờ dạy/tuần/giáo viên tiểu học.
+ Giảm 01 giờ dạy/tuần/giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông, chuyên biệt cấp trung học phổ thông.
- Giáo viên kiêm chủ tịch, thư ký hội đồng trường: giảm 2 tiết/tuần.
- Giáo viên kiêm trưởng ban thanh tra nhân dân: giảm 2 tiết/tuần.
- Giáo viên được tuyển dụng bằng hợp đồng làm việc lần đầu: giảm 2 tiết/tuần.
- Giáo viên nữ có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống:
+ Giảm 3 tiết/tuần/giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông.
+ Giảm 4 tiết/tuần/giáo viên tiểu học.
Căn cứ pháp lý: Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT ngày 23/06/2017 và Thông tư 08/2016/TT-BGDĐ ngày 28/3/2016.