Phong thủy có 8 hướng: Hướng Nam mang hành Hỏa, hướng Bắc hành Thủy, hướng Đông hành Mộc, hướng Tây hành Kim, hướng Đông Nam hành Mộc, hướng Tây Nam hành Thổ, hướng Đông Bắc hành Thổ, hướng Tây Bắc hành Kim và có “sinh khắc chế hóa”.
Nếu xuất phát từ nhà, đi theo hướng tương sinh (được hướng sinh ra cho mệnh chủ là vượng) thì năm đó mọi chuyện sẽ vượng, tốt và cũng chỉ nên lấy hướng vượng sinh ra cho ta hoặc ta sinh ra cho cung. Tuyệt đối không lấy hướng khắc với ngũ hành của ta.
Người xưa vẫn quan niệm ngày mùng 1 Tết là ngày đại cát. Các gia đình thường xem ngày, giờ và hướng xuất hành vào ngày mùng 1 Tết để cầu tài lộc, may mắn cả năm. Hướng xuất hành thường có hai hướng là hướng Tài Thần và Hỷ Thần. Hướng Tài Thần là tài lộc, còn hướng Hỷ Thần là may mắn và niềm vui. Thông thường, người Việt hay thích hướng Hỷ thần với mong muốn một năm gặp nhiều may mắn và niềm vui.
Những việc được tiến hành đầu tiên trong những ngày đầu năm mới rất quan trọng đối với người dân Việt và không ít người quan tâm tới việc chọn hướng xuất hành đầu năm 2019 với mong muốn một năm mới làm ăn phát đạt và gặp nhiều may mắn.
Thông thường, mọi người chọn ngày mồng một Tết để xem giờ và hướng xuất hành phù hợp. Giờ hoàng đạo cũng được chọn vào lúc sớm nhất có thể để xuất hành. Để sau đó người ta còn phải đi nhiều việc khác như lễ chùa, thắp hương nhà thờ tộc, trực cơ quan…
Từ mùng 1 đến mùng 10 Tết Kỷ Hợi 2019, có các hướng xuất hành cũng như ngày giờ xuất hành tốt xấu khác nhau. Khéo chọn ngày giờ xuất hành năm 2019 cát lành, cả năm Mậu Tuất đều an vui, thịnh vượng.
1. Ngày tốt xuất hành đầu năm 2019
Mùng 1 Tết (5/2/2019 dương lịch): Tốt cho xuất hành
Giờ tốt xuất hành: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h).
Tuổi xung ngày, hạn chế xuất hành: Tân Mão, Đinh Mão và Tân Dậu.
Mùng 2 Tết (6/2/2019 dương lịch): Có thể xuất hành
Theo Lịch vạn niên 2019, giờ tốt xuất hành: Thìn (7h-9h), Tị (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h).
Tuổi xung ngày, hạn chế xuất hành: Canh Thìn, Mậu Thìn và Canh Tuất.
Mùng 3 Tết (7/2/2019 dương lịch): Hạn chế xuất hành
Giờ tốt có thể xuất hành: Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Tuất (19h-21h).
Tuổi xung ngày, hạn chế xuất hành: Tân Tị, Kỷ Tị và Tân Hợi.
Mùng 4 Tết (8/2/2019 dương lịch): Rất tốt cho xuất hành
Giờ tốt xuất hành: Mão (3h-5h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h).
Tuổi xung ngày, hạn chế xuất hành: Canh Ngọ và Mậu Ngọ.
Mùng 5 Tết (9/2/2019 dương lịch): Tốt cho xuất hành
Giờ tốt xuất hành: Tị (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h).
Tuổi xung ngày, hạn chế xuất hành: Kỷ Mùi và Tân Mùi.
Mùng 6 Tết (10/2/2019 dương lịch): Có thể xuất hành
Giờ tốt xuất hành: Thìn (7h-9h), Tị (9h-11h), Ngọ (11h-13h), Tuất (19h-21h).
Tuổi xung ngày, hạn chế xuất hành: Giáp Thân và Nhâm Thân.
Mùng 7 Tết (11/2/2019 dương lịch): Có thể xuất hành
Giờ tốt xuất hành: (23h-1h), Dần (3h-5h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h).
Tuổi xung ngày, hạn chế xuất hành: Ất Dậu và Quý Dậu.
Mùng 8 Tết (12/2/2019 dương lịch): Có thể xuất hành
Giờ tốt xuất hành: Thìn (7h-9h), Tị (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h).
Tuổi xung ngày, hạn chế xuất hành: Giáp Tuất, Mậu Tuất và Giáp Thìn.
Mùng 9 Tết (13/2/2019 dương lịch): Không tốt cho xuất hành
Giờ tốt có thể xuất hành: Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h).
Tuổi xung ngày, hạn chế xuất hành: Kỷ Hợi, Ất Hợi, Ất Tị.
Mùng 10 Tết (14/2/2019 dương lịch): Có thể xuất hành
Giờ tốt xuất hành: Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h).
Tuổi xung ngày, hạn chế xuất hành: Bính Thìn, Bính Tý, Canh Tý, Bính Tuất.
2. Chọn hướng xuất hành tốt trong Kỷ Hợi 2019
Mùng 1 Tết
- Hướng tốt: Đông Nam, Tây Bắc. Xuất hành về hướng Đông Nam để cầu tình duyên, may mắn. Đi về hướng Tây Bắc để cầu công danh, tài lộc.
- Hướng xấu: Tây Nam. Hạn chế xuất hành để tránh xui xẻo.
Mùng 2 Tết
- Hướng tốt: Đông Bắc, Đông Nam. Đi về hướng Đông Bắc gặp Hỷ Thần, đi theo hướng Đông Nam gặp Tài Thần.
- Hướng xấu: Tây Nam. Hạn chế xuất hành theo hướng này kẻo gặp Hắc Thần.
Mùng 3 Tết
- Hướng tốt: Tây Bắc, Đông Nam. Muốn cầu tình duyên, cát khánh, đi về hướng Tây Bắc. Còn muốn cầu công danh, tiền bạc, nên đi về hướng Đông Nam.
- Hướng xấu: Tây Nam. Nên hạn chế xuất hành, tránh xui xẻo bất ngờ.
Mùng 4 Tết
- Hướng tốt: Tây Nam, Đông. Cầu tài lộc, công danh nên đi về hướng Đông. Cầu tình duyên, may mắn nên đi về hướng Tây Nam.
- Hướng xấu: Đông Nam. Hạn chế đi theo hướng này.
Mùng 5 Tết
- Hướng tốt: Nam, Đông. Xuất hành về hướng Nam để gặp Hỷ Thần, đi về hướng Đông gặp Tài Thần.
- Hướng xấu: Tây.
Mùng 6 Tết
- Hướng tốt: Đông Nam, Bắc. Cầu tình duyên, hỷ khánh nên đi về hướng Đông. Cầu tài lộc, công danh nên xuất hành theo hướng Bắc.
- Hướng xấu: Tây.
Mùng 7 Tết
- Hướng tốt: Đông Bắc, Nam. Đi về hướng Đông Bắc để gặp Hỷ Thần ban phước về tình yêu, hôn nhân. Xuất hành về hướng Nam gặp Tài Thần ban lộc tiền bạc.
- Hướng xấu: Tây.
Mùng 8 Tết
- Hướng tốt: Tây Bắc, Tây Nam. Xuất hành vè hướng Tây Nam có thể gặp may mắn về tiền bạc. Còn đi về hướng Tây Bắc có thể đón tin vui chuyện tình duyên, gia đạo.
- Hướng xấu: Tây.
Mùng 9 Tết
- Hướng tốt: Tây Nam. Muốn cầu công danh, tiền bạc hay tình duyên, đều xuất hành về hướng Tây Nam trong ngày mùng 9 Tết này sẽ sở cầu như nguyện.
- Hướng xấu: Tây.
Mùng 10 Tết
- Hướng tốt: Nam, Tây. Khi xuất hành theo hướng Nam, có thể bạn sẽ gặp Hỷ Thần ban phước về tình duyên. Còn nếu xuất hành theo hướng Tây để gặp Tài Thần ban lộc tiền bạc, may mắn tài chính.
- Hướng xấu: Tây Bắc.
Chúc độc giả Tiêu dùng Plus năm mới:
Xuân an khang đức tài như ý
Niên thịnh vượng phúc thọ vô biên